Tiengnhatdongian.com Xin giới thiệu cho mọi người các cách nói cơ bản cần thiết trong Tiếng Việt và cách diễn đạt tương đương trong Tiếng Nhật để các bạn có thể tra cứu khi cần.
Nên – (làm gì) = ~したほうがいい(~したほうが良い)
(“ほうがいい” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)
道に迷ったら地元の人に聞いたほうがいいですよ。
Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.
Không nên – (làm gì) = ~しないほうがいい
大雨だから外出しないほうがいいよ。電線が落ちてくる恐れがあるよ
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.
Thà – còn hơn – = (việc A) するよりも、むしろ (việc B tốt hơn) したほうがいい
(~ よりも = còn hơn là …, むしろ … = thì thà … còn hơn)
自由を奪われるよりも、むしろ死んだほうがいい
Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.
Thảo nào – (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)
道理で~
道理(đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; 道理で = thảo nào
道理で彼は逃げ出した。(彼は犯人だから。)
Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Lẽ nào -, không lẽ nào = まさか~ではないでしょうか (dạng suồng sã: ではないだろうか)
まさ = đúng, chính là; まさか = đúng hay không, lẽ nào
漢の軍の中にそんなに楚人がいるのは、まさか楚の地は漢の軍に陥ったのではないだろうか。
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?まさか王様は殺されたか。
Lẽ nào nhà vua đã bị giết?
Chỉ – thôi. = ~だけ、ただ(只)~だけです。
(だけ = chỉ ~ thôi, ただ= chỉ)
店員:何をお探しでしょうか。
Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?
客:見るだけです。
Khách: Tôi chỉ xem thôi.
大学に入りたいから受験するわけではない。ただ自分の力をはかるだけです。
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.
– chỉ là –~にすぎない(~に過ぎない、~にすぎません)
ただ~にすぎない (nhấn mạnh)
(ただ= chỉ, すぎる= vượt quá, ~ に過ぎない = không vượt quá ~)
人生は夢に過ぎない。
Cuộc đời chỉ là giấc mộng.
それはただ娯楽に過ぎなかった
Đó chỉ là sự vui chơi.
Chú ý là “~ にすぎない” khác với “~ だけ” ở trên, “~ にすぎない” là “chỉ là” (diễn tả hai chủ thể, tức là dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn “~ だけ” là “chỉ ~ thôi”, có thể dùng cho cả hành động (chỉ làm gì đó thôi) hay danh từ (“tôi chỉ là học sinh thôi”).
Không phải là –
~わけではない。
(わけ= “nghĩa”, “ý nghĩa”, “nghĩa là”; “わけではない” = “không phải là”)
あなたの方法は間違えたわけではない。ただその方法だと時間がかかってしまう。
Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời gian.
Định – (làm gì)
~するつもりです。
(つもり= định, “するつもり” = định làm gì)
日本語を勉強するつもりです。
Tôi định học tiếng Nhật.
Đã từng –
~したことがある。
(~ たことがある = “đã từng”)
放浪生活をしたことがあります。
Tôi đã từng sống lang thang.
Có thể – (làm gì) (diễn tả sự cho phép)
~してもいいです。
たばこをすってもいいです。
Anh có thể hút thuốc lá.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Không được – (làm gì) (không cho phép)
~してはいけません。
(~ してはいけません, “いけない” = “không được”)
このきのこは食べてはいけない。毒があるから
Không được ăn cây nấm này. Nó có độc đấy.
Tôi muốn – (làm gì)
~したい。
(“したい” = muốn làm, ví dụ: のみたい = muốn uống; cách chia: Động từ chia ở hàng “い” + “たい” với động từ 5 đoạn, còn động từ 1 đoạn thì chỉ thêm “たい” như “食べたい= muốn ăn”).
留学したいです。
Tôi muốn đi du học.
ちょこれーとを食べたい。
Tôi muốn ăn sô cô la.
Quá –
~すぎる。
(“すぎる” = đi quá, vượt quá, quá)
ここは暑すぎる。
Ở đây quá nóng.
彼はずうずうしすぎる。
Anh ta quá trơ tráo.
(ずうずうしい = trơ tráo)
彼はやりすぎた。
Anh ta đã quá tay.
彼は言い過ぎた。
Anh ta đã quá lời.
Bài viết hay :
– 100 từ vựng tiếng nhật cực kỳ thông dụng trong manga và anime
– Biến Âm – Quy tắc không thể bỏ qua với người học tiếng nhật
– Nói tắt, nói nhanh, viết tắt trong tiếng nhật
Sau khi đã –
~してから
(động từ ở dạng “て” + から, “てから” = sau khi đã làm xong việc gì thì sẽ làm gì khác)
母:ご飯を炊きなさい。
娘:宿題をやってから炊きますよ。
Xin đừng –
~しないでください。
芝へふまないでください。
Xin đừng dẫm chân lên cỏ.
Có – không (có làm gì không)
~しませんか。
(“~ ませんか” dùng để rủ ai làm gì)
ビールを飲みませんか。
Anh có uống bia không?
Chúng ta – (làm gì) đi! (rủ rê)
~しましょう。
(“~ましょう”: “Chúng ta hãy ~”, “(làm gì) đi!”, dùng để rủ rê)
公園で散歩しましょう。
Chúng ta đi dạo ở công viên đi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chưa từng –
~したことがありません。
シンガポールに行った事がありますか。
Anh đã từng đến Singapore chưa?
いいえ、行ったことがありません。
Chưa, tôi chưa từng đến đó.
Xin hãy – (yêu cầu)
~してください。
(“ください” = “xin hãy)
入る前にチケットを買ってください。
Xin hãy mua vé trước khi vào.
Thích – (làm gì)
~するのが好きです。
(すき= thích)
本を読むのが好きです。
Tôi thích đọc sách.
Tôi phải – (làm gì đó)
~しなくちゃいけない。(=~しなくてはいけない)
~しないといけない。
~しなくちゃ。(nói tắt)
~しなければなりません。
学長だから学校へ行かなければなりません。
Là hiệu trường nên tôi phải đến trường.
ご飯を炊かなくちゃ!
Tôi phải nấu cơm đã!
今日は締め切りだから、図書館へ本を返さないといけない。
Hôm nay là hạn cuối nên tôi phải trả sách cho thư viện.
もう11時だから買い物をしなくちゃいけない。
Đã 11 giờ rồi nên tôi phải đi chợ.
Có lẽ là –
~でしょう。(trang trọng)
~だろう。 (không trang trọng)
(“だろう” và “でしょう” để chỉ xác suất, khả năng cao một việc gì đó)
今日はいい天気でしょう。
Hôm nay có lẽ sẽ đẹp trời.
彼は学校をやめたでしょう。
Anh ta có lẽ đã bỏ học.
漢軍の中にそんなに楚人がいるから、楚の地は漢軍におちったのだろう。
Nhiều người Sở như vậy ở trong Hán quân nên có lẽ là đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân rồi.
Lúc thì – lúc thì –
~したり~したりする
(~ たり~ たり: lúc thì làm việc này lúc thì làm việc kia; “歌ったり泣いたりする” = “lúc thì hát, lúc thì khóc”, dùng với động từ quá khứ)
彼は飲食店でバイトしたり、オークションでものを売ったりしてお金をかせいで生活している。
Anh ấy lúc thì làm thêm ở quán ăn, lúc thì bán hàng trên đấu giá kiếm tiền sinh sống.
Bởi vì – (nguyên nhân), Tại vì -, Do –
~だから(~ですから、~から) (vì, do)
~ので (tại)
~ため (vì)
~で (do, vì)
風邪でバーベキューに行けない。
Vì bị cảm mà không đi nướng thịt ngoài trời được.
雨だから気分は落ち込む。
Do mưa nên tâm trạng buồn bã.
雨が降っているから、学校を休むことにした。
Vì trời đang mưa nên tôi quyết định nghỉ học.
忙しいので、行けないです。
Vì bận nên tôi không thể đi được đâu.
大雨のため、試合が中止された。
Vì mưa to nên trận đấu bị hủy.
Đi – (làm gì)
~しに行きます。
(~ しに = để ~ (làm gì), “いく” = đi)
父は今朝釣りに行きました。
Ba tôi sáng nay đi câu cá rồi.
Giỏi -, – hay
~がじょうずです。(~が上手です)
~するのがじょうずだ。
~するのがうまいです。
(じょうず = giỏi, từ này viết bởi chữ kanji “thượng thủ” chỉ là cách diễn đạt âm bằng kanji; “うまい” = “giỏi”, “ngon”)
彼は漢字を書くのがじょうずです。
Anh ấy viết chữ kanji rất giỏi.
彼女は歌がうまい。
Cô ấy hát hay.
水泳が上手だね。
Bạn bơi giỏi nhỉ.
– dở, – kém
~へたです。(~下手だ)
~するのがへたです。
私は日本語がへたです。
Tôi tiếng Nhật dở lắm.
Bài viết hay :
– 100 từ vựng tiếng nhật cực kỳ thông dụng trong manga và anime
– Biến Âm – Quy tắc không thể bỏ qua với người học tiếng nhật
– Nói tắt, nói nhanh, viết tắt trong tiếng nhật
tiengnhatdongian.com Xin kết thuc phần 1 của loạt bài “Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương”.
Nếu các bạn ủng hộ thì tiengnhatdongian.com xin tiếp tục với phần 2 của loạt bài này.
Tiengnhatdongian.com Để người việt không sợ tiếng nhật