Các Cách Nói Hay Dùng Trong Tiếng Việt Và Cách Nói Tiếng Nhật Tương Đương – Phần 1

bình luận Bài viết hay, JLPT N5, Phân biệt - So sánh, (5/5)

Tiengnhatdongian.com Xin giới thiệu cho mọi người các cách nói cơ bản cần thiết trong Tiếng Việt và cách diễn đạt tương đương trong Tiếng Nhật để các bạn có thể tra cứu khi cần.

Nên – (làm gì) = ~したほうがいい(~したほうが良い)
(“ほうがいい” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)

みちまよったら地元じもとひといたほうがいいですよ。
Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.

Không nên – (làm gì) = ~しないほうがいい
大雨おおあめだから外出がいしゅつしないほうがいいよ。電線でんせんちてくるおそれがあるよ
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.

 

Thà – còn hơn – = (việc A) するよりも、むしろ (việc B tốt hơn) したほうがいい
(~ よりも = còn hơn là …, むしろ … = thì thà … còn hơn)
自由じゆううばわれるよりも、むしろんだほうがいい
Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.

 

Thảo nào – (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)
道理でどうりで
道理どうり(đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; 道理どうりで = thảo nào
道理どうりかれした。(かれ犯人はんにんだから。)
Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Lẽ nào -, không lẽ nào = まさか~ではないでしょうか (dạng suồng sã: ではないだろうか)
まさ = đúng, chính là; まさか = đúng hay không, lẽ nào
かんぐんなかにそんなに楚人すわえじんがいるのは、まさかすわえかんぐんおちいったのではないだろうか。
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?まさか王様おうさまころされたか。
Lẽ nào nhà vua đã bị giết?

 

Chỉ – thôi. = ~だけ、ただ(只)~だけです。
(だけ = chỉ ~ thôi, ただ= chỉ)
店員てんいんなにをおさがしでしょうか。
Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?
きゃくるだけです。
Khách: Tôi chỉ xem thôi.
大学だいがくはいりたいから受験じゅけんするわけではない。ただ自分じぶんちからをはかるだけです。
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.

 

– chỉ là –~にすぎない(~に過ぎない、~にすぎません)
ただ~にすぎない (nhấn mạnh)
(ただ= chỉ, すぎる= vượt quá, ~ に過ぎない = không vượt quá ~)
人生じんせいゆめぎない。
Cuộc đời chỉ là giấc mộng.
それはただ娯楽ごらくぎなかった
Đó chỉ là sự vui chơi.
Chú ý là “~ にすぎない” khác với “~ だけ” ở trên, “~ にすぎない” là “chỉ là” (diễn tả hai chủ thể, tức là dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn “~ だけ” là “chỉ ~ thôi”, có thể dùng cho cả hành động (chỉ làm gì đó thôi) hay danh từ (“tôi chỉ là học sinh thôi”).

Không phải là –
~わけではない。
(わけ= “nghĩa”, “ý nghĩa”, “nghĩa là”; “わけではない” = “không phải là”)
あなたの方法ほうほう間違まちがえたわけではない。ただその方法ほうほうだと時間じかんがかかってしまう。
Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời gian.

Định – (làm gì)
~するつもりです。
(つもり= định, “するつもり” = định làm gì)
日本語にほんご勉強べんきょうするつもりです。
Tôi định học tiếng Nhật.

Đã từng –
~したことがある。
(~ たことがある = “đã từng”)
放浪ほうろう生活せいかつをしたことがあります。
Tôi đã từng sống lang thang.

Có thể – (làm gì) (diễn tả sự cho phép)
~してもいいです。
たばこをすってもいいです。
Anh có thể hút thuốc lá.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Không được – (làm gì) (không cho phép)
~してはいけません。
(~ してはいけません, “いけない” = “không được”)
このきのこはべてはいけない。どくがあるから
Không được ăn cây nấm này. Nó có độc đấy.

Tôi muốn – (làm gì)
~したい。
(“したい” = muốn làm, ví dụ: のみたい = muốn uống; cách chia: Động từ chia ở hàng “い” + “たい” với động từ 5 đoạn, còn động từ 1 đoạn thì chỉ thêm “たい” như “食べたい= muốn ăn”).
留学りゅうがくしたいです。
Tôi muốn đi du học.
ちょこれーとをべたい。
Tôi muốn ăn sô cô la.

Quá –
~すぎる。
(“すぎる” = đi quá, vượt quá, quá)
ここはあつすぎる。
Ở đây quá nóng.
かれはずうずうしすぎる。
Anh ta quá trơ tráo.
(ずうずうしい = trơ tráo)
かれはやりすぎた。
Anh ta đã quá tay.
かれいすぎた。
Anh ta đã quá lời.

Bài viết hay :
100 từ vựng tiếng nhật cực kỳ thông dụng trong manga và anime
Biến Âm – Quy tắc không thể bỏ qua với người học tiếng nhật
Nói tắt, nói nhanh, viết tắt trong tiếng nhật

Sau khi đã –
~してから
(động từ ở dạng “て” + から, “てから” = sau khi đã làm xong việc gì thì sẽ làm gì khác)
はは:ごはんきなさい。
むすめ宿題しゅくだいをやってからきますよ。

Xin đừng –
~しないでください。
しばへふまないでください。
Xin đừng dẫm chân lên cỏ.

Có – không (có làm gì không)
~しませんか。
(“~ ませんか” dùng để rủ ai làm gì)
ビールをみませんか。
Anh có uống bia không?

Chúng ta – (làm gì) đi! (rủ rê)
~しましょう。
(“~ましょう”: “Chúng ta hãy ~”, “(làm gì) đi!”, dùng để rủ rê)
公園こうえん散歩さんぽしましょう。
Chúng ta đi dạo ở công viên đi.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Chưa từng –
~したことがありません。
シンガポールにったことがありますか。
Anh đã từng đến Singapore chưa?
いいえ、おこなったことがありません。
Chưa, tôi chưa từng đến đó.

Xin hãy – (yêu cầu)
~してください。
(“ください” = “xin hãy)
はいまえにチケットをってください。
Xin hãy mua vé trước khi vào.

Thích – (làm gì)
~するのが好きです。
(すき= thích)
ほんむのがきです。
Tôi thích đọc sách.

Tôi phải – (làm gì đó)
~しなくちゃいけない。(=~しなくてはいけない)
~しないといけない。
~しなくちゃ。(nói tắt)
~しなければなりません。
学長がくちょうだから学校がっこうかなければなりません。
Là hiệu trường nên tôi phải đến trường.
はんかなくちゃ!
Tôi phải nấu cơm đã!
今日きょうりだから、図書館としょかんほんかえさないといけない。
Hôm nay là hạn cuối nên tôi phải trả sách cho thư viện.
もう11だからものをしなくちゃいけない。
Đã 11 giờ rồi nên tôi phải đi chợ.

Có lẽ là –
~でしょう。(trang trọng)
~だろう。 (không trang trọng)
(“だろう” và “でしょう” để chỉ xác suất, khả năng cao một việc gì đó)
今日きょうはいい天気てんきでしょう。
Hôm nay có lẽ sẽ đẹp trời.
かれ学校がっこうをやめたでしょう。
Anh ta có lẽ đã bỏ học.
漢軍かんぐんなかにそんなに楚人すわえじんがいるから、すわえ漢軍かんぐんにおちったのだろう。
Nhiều người Sở như vậy ở trong Hán quân nên có lẽ là đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân rồi.

Lúc thì – lúc thì –
~したり~したりする
(~ たり~ たり: lúc thì làm việc này lúc thì làm việc kia; “うたったりいたりする” = “lúc thì hát, lúc thì khóc”, dùng với động từ quá khứ)
かれ飲食店いんしょくてんでバイトしたり、オークションでものをったりしておかねをかせいで生活せいかつしている。
Anh ấy lúc thì làm thêm ở quán ăn, lúc thì bán hàng trên đấu giá kiếm tiền sinh sống.

Bởi vì – (nguyên nhân), Tại vì -, Do –
~だから(~ですから、から) (vì, do)
~ので (tại)
~ため (vì)
~で (do, vì)
風邪かぜでバーベキューにけない。
Vì bị cảm mà không đi nướng thịt ngoài trời được.
あめだから気分きぶんむ。
Do mưa nên tâm trạng buồn bã.
あめっているから、学校がっこうやすむことにした。
Vì trời đang mưa nên tôi quyết định nghỉ học.
いそがしいので、けないです。
Vì bận nên tôi không thể đi được đâu.
大雨おおあめのため、試合しあい中止ちゅうしされた。
Vì mưa to nên trận đấu bị hủy.

Đi – (làm gì)
~しに行きます。
(~ しに = để ~ (làm gì), “いく” = đi)
ちち今朝けさりにきました。
Ba tôi sáng nay đi câu cá rồi.



Giỏi -, – hay
~がじょうずです。(~が上手です)
~するのがじょうずだ。
~するのがうまいです。
(じょうず = giỏi, từ này viết bởi chữ kanji “thượng thủ” chỉ là cách diễn đạt âm bằng kanji; “うまい” = “giỏi”, “ngon”)
かれ漢字かんじくのがじょうずです。
Anh ấy viết chữ kanji rất giỏi.
彼女かのじょうたがうまい。
Cô ấy hát hay.
水泳すいえい上手じょうずだね。
Bạn bơi giỏi nhỉ.

– dở, – kém
~へたです。(~下手へただ)
~するのがへたです。
わたし日本語にほんごがへたです。
Tôi tiếng Nhật dở lắm.

Bài viết hay :
100 từ vựng tiếng nhật cực kỳ thông dụng trong manga và anime
Biến Âm – Quy tắc không thể bỏ qua với người học tiếng nhật
Nói tắt, nói nhanh, viết tắt trong tiếng nhật

tiengnhatdongian.com Xin kết thuc phần 1 của loạt bài “Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương”.

Nếu các bạn ủng hộ thì tiengnhatdongian.com xin tiếp tục với phần 2 của loạt bài này.

Tiengnhatdongian.com Để người việt không sợ tiếng nhật


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm