Tiengnhatdongian.com Xin giới thiệu với các bạn phần 2 loạt bài viết các cách nói cơ bản cần thiết trong Tiếng Việt và cách diễn đạt tương đương trong Tiếng Nhật để các bạn có thể tra cứu khi cần.
Nghe nói –
~そうです。(~そうだ)
(vế câu + “そうだ”/”そうです” nghĩa là “Nghe nói ~”; chú ý là phải là vế câu.
Ví dụ: “彼は学生だそうです” chứ không phải là “彼は学生そうです”, cũng không thể dùng “彼は学生ですそうです”). Cần phân biết với “~ しそう” là có vẻ như sắp làm gì: “雨が降りそう” = “Có vẻ trời sắp mưa”, “彼は悲しそうです” = “Anh ấy có vẻ đau khổ lắm”.
彼は重要な人物だそうです。
Nghe nói anh ta là nhân vật quan trọng.
天気予報によると、今日台風が来るそうです。
Theo dự báo thời tiết nghe nói hôm nay có bão.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Thử – (làm gì)
~してみる。
(見る = “xem”, ở đây “してみる” là “làm gì thử xem thế nào”)
日本語を勉強してみた。
Tôi đã thử học tiếng Nhật.
このシャツを着てみてもいいですか。
Tôi mặc thử cái áo này được không?
おれは本当のことをいったんだ。あいつに聞いてみて!
Tớ chỉ nói thật thôi. Bạn thử hỏi nó xem!
Nếu – (làm gì đó)
~なら (giả định)
~ば (giả định)
~たら(~かったら、~だったら) (giả định việc gì đã xảy ra)
(“なら” là giả định chung – thiên về giả thiết, “~ ば” là nếu làm gì đó ở thì tương lai, còn “~ たら” là giả định nếu ĐÃ làm gì đó trong quá khứ, tuy nhiên là dùng lẫn thì hầu như cũng không sao.)
大学に入りたいなら、勉強しなさい。
Nếu con muốn vào đại học thì học hành đi.
買い物に行けば、漫画を買ってちょうだい。
Nếu bạn đi mua đồ thì mua giùm truyện tranh nhé.
買い物に行けば、漫画を買ってちょうだい。
Nếu đi du học thì nên học giỏi tiếng Anh.
一度やってみます。だめだったらやめます。
Tôi sẽ làm thử một lần. Nếu không được thì tôi sẽ bỏ.
遊牧民になれば、どんなに自由になるのでしょう。
Nếu trở thành người du mục thì cuộc sống sẽ tự do nhường nào?
Mỗi – (thời gian) làm gì mấy lần
[Thời gian] に [mấy lần] 回
~に~回
(“に” = trong (bao lâu), “回” = “lần” chỉ số lần, tần suất làm việc gì đó)
私は週にはいきんぐを2回しています。
Tôi một tuần đi leo núi 2 lần.
Muốn có –
~が欲しい
(“欲しい” = muốn có, muốn sở hữu gì đó)
車が欲しい。
Tôi muốn có xe hơi.
お金が欲しい。
Tôi muốn có tiền.
(Phân biệt với: “~ するのが好きです” là “muốn LÀM gì”)
Có vẻ muốn -, muốn – (làm việc gì, chỉ dùng cho ngôi thứ 3)
~したがる(したい+がる)
(Dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì, mà chỉ quan sát thấy người đó “có vẻ” muốn làm gì. “~ したい” không thể dùng cho ngôi thứ 3 mà phải dùng “~ したがる” nhưng thực ra dùng “~ したい” cho ngôi thứ 3 thì người nghe vẫn hiểu nhưng không đúng ngữ pháp tiếng Nhật lắm.)
彼はゲームをやりたがっている。
Nó muốn chơi trò chơi.
彼はお金を欲しがっている。
Nó muốn tiền.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Có thể – (chỉ xác suất, khả năng việc gì đó xảy ra)
~かもしれません。(~かもしれない)
(しる = biết, しれない = không thể biết, かもしれない = – hay không cũng không thể biết)
(Chú ý: xác suất xảy ra ở đây là khoảng 50%)
彼はまだ学生かもしれません。
Anh ta có thể đang là học sinh.
明日は雨が降るかもしれません。
Ngày mai trời có thể sẽ mưa.
Bạn thấy (làm gì đó) thế nào?
~したらどうですか。
(~ したら = nếu làm ~, どう = thế nào)
A:大学試験に落ちてどうしたらいいかわからない。
Nếu trượt kỳ thi đại học thì tớ chẳng biết sẽ nên làm gì nữa.
B:タクシーの運転を勉強したらどう?
Cậu thấy học lái tắc xi thế nào?
Những – (chỉ số lượng)
[số lượng]も
(“も” chỉ sự nhiều về số lượng: “những vài ngàn người”, “những mấy tấn”, …)
今日はいい日だ。2メットルもある魚を釣れた。
Hôm nay là một ngày tốt lành. Tôi câu được con cá những 2 mét.
応援チームが優勝したので、広場に数千人も集まっている。
Vì đội ủng hộ vô địch, những mấy ngàn người tụ tập ở quảng trường.
Chỉ có -, chỉ –
~しか~ない。
(しか = “chỉ có”, chỉ dùng với phủ định phía sau, có thể bị giản lược khi nói chuyện, ví dụ câu “5 千円しか …” = “Tôi chỉ có 5 ngàn yên …”)
砂漠には砂しかない。
Ở sa mạc chỉ có cát.
私は5千円しか持っていない。
Tôi chỉ mang có 5 ngàn yên.
Làm – sẵn (làm gì sẵn)
~しておく。
(“おく” là “đặt, để”, “~ しておく” là làm gì sẵn để đấy)
親から独立するため、貯金をしておく。
Để độc lập từ cha mẹ tôi để dành tiền sẵn.
Có vẻ như –
~ようです。 (có vẻ như – cảm thấy)
~らしいです。 (có vẻ như – có căn cứ như nghe ai nói)
~みたいです。 (có vẻ như – về mặt thị giác)
(“よう” = dạng, vẻ – cảm nhận thấy
“らしい” = nhiều khả năng với căn cứ như nghe ai nói;
“みたい” = có vẻ, về mặt trực giác – từ gốc “みる” nghĩa là “nhìn)
彼は引退したようです。先彼のお友達と会った。
Có vẻ ông ấy về hưu rồi. Tôi vừa gặp bạn ông ấy xong.
彼は浮気をしているらしい。行動が怪しい。
Có vẻ anh ta đang ngoại tình. Hành động khả nghi lắm.
雨が降ったみたい。道はぬれている。
Có vẻ vừa mưa. Đường đang ướt.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Như sắp -, có vẻ sắp -, có vẻ –
~しそうです。
(~ しそう: Như sắp làm gì đó tới nơi)
彼は倒産しそうです
Anh ta có vẻ sắp phá sản.
彼は暴力を振舞いそうです。
Anh ta có vẻ sắp hành xử bạo lực.
彼女は泣き出しそうに彼を見た。
Cô ấy nhìn anh ấy như sắp bắt đầu khóc.
– mất (lỡ làm gì mất), trót – (làm gì)
~してしまう。
(しまう= cất đi, ở đây chỉ sự việc gì đã lỡ xảy ra sử dụng “してしまう”, thường dùng “してしまった”)
かぎをなくしてしまった。
Tôi lỡ đánh mất chìa khoa.
寝てしまった!
Tôi trót ngủ mất.
厳しい冬に十分な薪がなければ、凍死してしまう。
Mùa đông khắc nghiệt mà không có đủ củi thì chết cóng mất.
Lẽ ra phải -, đáng ra phải – (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかった。
~たらよかった。
日本語をよく勉強したらよかった。
Lẽ ra tôi phải học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかった。今台風なのでどこへもいけない。
Lẽ ra phải đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
Giá mà – (đã làm gì) (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかったのに。
~たらよかったのに。
(“のに” = “~ mà”, “~ ば” là chỉ nếu làm gì đó)
日本語をよく勉強したらよかったのに。
Giá mà tôi học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかったのに。今台風なのでどこへもいけない。
Giá mà tôi đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
May mà – (đã làm gì)
~て良かった
(Đã có việc gì đó xảy ra, và việc đó tốt (よかった))
あなたと会えてよかった。
May mà tôi đã gặp anh.
大学に合格してよかった。
May mà thi đậu đại học.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Vừa – vừa –
~しながら、~ながら
(“しながら” = đang làm gì đó)
彼はてれびを見ながらご飯を食べる。
Ông ấy vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
彼女は涙ながら自分の境遇を語った
Cô ấy vừa khóc vừa kể lại cảnh ngộ bản thân.
Chắc chắn là -, chắc chắn –
~はずです。(~はずだ)
(はず= chắc chắn, không thể khác được)
彼はお金持ちのはずだ。気前よく買い物したから。
Anh ta chắc chắn là người giàu. Tại thấy mua sắm rất hào phóng.
彼はやったはずです。彼は何度も約束したからです。
Anh ấy chắc chắn đã làm rồi. Vì anh ấy hứa nhiều lần rồi.
Cho dù -, dù –
~しても (cho dù)
~しようと (cho dù ai có làm gì)
~でも (trước đó là danh từ)
~としても (trước đó là một vế câu, chỉ giả định)
雨が降っても行きます。
Dù trời có mưa tôi vẫn sẽ đi.
親が反対しようと、私は大学を辞めます。
Cho dù cha mẹ phản đối tôi vẫn bỏ học đại học.
困難でもがんばってやってみます
Cho dù khó khăn tôi vẫn cố gắng làm thử.
世界末日だとしても、このゲームをやめられません。
Có thể – (động từ, chỉ năng lực chủ quan hay điều kiện khách quan)
~れる
~られる
(Động từ 5 đoạn: Hàng “え” + “る” = “~える”, ví dụ だす: “だせる”, いく: “いける”, のむ: “のめる”;
Động từ 1 đoạn: “られる”, ví dụ: たべる: “たべられる”)
この木は食べられる。
Cây này có thể ăn được.
私は泳げる。
Tôi có thể bơi.
そんな大金は出せませんよ。
Tôi không thể đưa ra số tiền lớn vậy được đâu.
Bắt phải – (làm gì đó)
~せる
~させる
(động từ ở hàng “あ” + “せる” với động từ 5 đoạn, động từ với “させる” với động từ 1 đoạn)
その人はぼくを戦場へ行かせた。まだその人を憎んでいる。
Người đó bắt tôi ra chiến trường. Tôi vẫn đang hận người đó.
母さんは子供におかゆを食べさせた。
Mẹ bắt con ăn cháo.
Dễ –
~しやすい(~やすい)
(やすい= dễ)
食べやすい:Dễ ăn
しやすい:Dễ làm
Khó –
~にくい、~しにくい
(にくい= khó)
読みにくい:Khó đọc
やりにくい:Khó làm
Không thể – (làm gì)
~ができない
~することができない
~するのができない
(できる= có thể, できない= không thể, chỉ dùng với “が”)
水泳ができない。
Tôi không thể bơi.
漢字を読むことができません。
Tôi không thể đọc được chữ kanji.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Mà -, Mà – lại, Đã – mà – (chỉ ý đối lập), – cơ mà
~のに
~くせに
(くせ = đã ~ mà còn ~, ~ のに = ~ mà, ~ cơ mà)
お金を稼ぎたいのに、どうして登録手数料を払わなければならないですか。
Tôi muốn kiếm tiền mà sao lại phải nộp lệ phí đăng ký ạ?
外に出るの?雨が降っているのに。
Ra ngoài à? Trời đang mưa cơ mà.
あいつは何もないくせに、いつも威張っている。
Thằng đó đã không có gì mà lúc nào cũng ra oai.
Giống như -, (làm gì) giống như –
~のような、~のように
(“よう” = có dạng như, có vẻ như; chỉ hình dáng)
梅のようにすっぱい:Chua như mơ
このようにしなさい:Làm như thế này đi nhé.
彼は天使のような顔をしている。
Anh ấy có gương mặt giống như thiên thần.
Làm – đi (sai khiến với người dưới)
~なさい、~しなさい
(“なさい”: Dùng với người dưới như con cái, hay thầy cô với học trò; không dùng trong tính huống cần lịch sự (khi lịch sự phải dùng “~ してください”))
宿題をやりなさい。
Con làm bài tập về nhà đi.
Có – hay không (chỉ việc gì có xảy ra hay không)
~かどうか
(どう= thế nào, “か” = “có ~ không?” dùng trong câu hỏi; “~ かどうか” = “có ~ hay không”)
明日雨が降るかどうかを知らない。
Tôi không biết mai trời có mưa không.
これが本物かどうかは区別できません。
Tôi không phần biệt được đây cái này là đồ thật hay không.
Quyết định – (làm gì)
~ことにする
(~ ことにする)
今日学校を休むことにした。
Hôm nay tôi quyết định nghỉ học.
今年の夏北海道へ旅行することにした。
Hè năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch ほっかいど.