Tiếp nối thành công của Phần 1 và Phần 2, Tiengnhatdongian.com Xin giới thiệu với các bạn phần 3 loạt bài viết các cách nói cơ bản cần thiết trong Tiếng Việt và cách diễn đạt tương đương.
Vừa – xong (làm gì)
~したばかり
Động từ quá khứ (“た”) + ばかり
食べたばかりです。
Tôi vừa ăn xong.
Đã có thể –
~ようになる
よう = giống như, なる = trở nên, ようになる = trở nên như = đã có thể
たくさん練習したから、漢字が読めるようになる。
Do luyện tập nhiều nên tôi đã có thể đọc được chữ kanji.
Phải -, buộc phải – (do phân công hay mệnh lệnh từ trên)
~ことになる。
こと = việc, phải (làm gì), ことになる = phải làm gì
出張することになった。
Tôi phải đi công tác.
Lần đầu tiên mới – (chỉ trải nghiệm lần đầu tiên)
~て初めて
Động từ “て” + はじめて (lần đầu tiên)
日本に来て初めて刺身のおいしさがわかる。
Đến Nhật lần đầu tiên tôi mới hiểu sự ngon của cá sống.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Tùy thuộc vào – mà
~によって
よる = phụ thuộc, tùy thuộc; ~ によって ~: Tùy thuộc vào ~ mà ~
天候によって、桜の咲く時期が異なる。
Tùy thuộc vào khí hậu mà thời gian hoa anh đào nở khác nhau.
Giống như –
~のような
Danh từ + のような + danh từ
天使のような顔
Gương mặt giống thiên thần
Càng – càng –
~ば~ほど
ば = nếu, ほど = càng
日本語を勉強すれば勉強するほど面白くなる。
Tiếng Nhật càng học càng hay.
Toàn là -, chỉ toàn là –
N ばかり
ばかり = toàn là
この畑には ラベンダー ばかりです。
Vườn này toàn là oải hương.
Nổi tiếng vì –
~は~で有名
有名 = nổi tiếng
日本は刺身で有名です。
Nhật Bản nổi tiếng vì cá sống.
Bắt đầu từ – (chỉ sự liệt kê)
N+を始め
はじめ = bắt đầu
さしみ を始め、てんぷら、そばなどは日本の特色の料理です。
Bắt đầu là cá sống, các món như tempura, soba là món ăn đặc sắc của Nhật Bản.
Một cách –
N +的
的 = một cách
楽観的な考え方
Cách suy nghĩ một cách lạc quan
Cỡ tầm -, cỡ khoảng –
~は~くらいです。
くらい = tầm, khoảng
魚は 1 キロ ぐらいです。
Con cá tầm 1 ký.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chỉ cần – là –
~さえ~ば
さえ = chỉ cần, ngay cả
健康さえあれば幸せになれる。
Chỉ cần có sức khỏe là có thể hạnh phúc.
Gần -, suýt –
~ほど
ほど = mức độ
死ぬほど怖い:Sợ gần chết
泣くほどうれしい:Sung sướng suýt khóc
Mà vẫn -, vẫn còn -, vẫn còn đang –
~まま
まま = vẫn đang (làm gì, như thế nào)
彼は雨でぬれたまま自分の結婚式に出た。
Anh ấy đến đám cưới của mình mà vẫn đang ướt vì mưa.
ありのままで試合を勝てないぞ!
Chẳng thắng được trận đấu theo cách tự nhiên chủ nghĩa đâu!
十年前、着の身着のまま逃亡した。
Mười năm trước tôi chạy trốn với chỉ một bộ đồ trên người.
靴のままでいいですよ。
Anh có thể vẫn cứ mang giày.
Có nhã ý, có thành ý
わざわざ
わざわざ = わざと = có nhã ý, có thành ý
わざわざ遠くから来てくれてありがとう!
Cám ơn bạn đã có nhã ý từ xa tới đây.
Giả sử -, nếu -, giả thiết là -, giả định là – (chỉ giả thuyết)
~としたら
~としたら = giả sử
もし明日は世界末日なら何をする?
今晩ビール を飲みまくる!
Nếu ngày mai là ngày tận cùng của thế giới thì bạn sẽ làm gì?
Tối nay tôi sẽ uống bia xả láng!
(Trước đây) thường (làm gì)
(~た)ものだ。
もの = chỉ sự việc đương nhiên, lẽ thường phải thế
~ したものだ = Trước đây thường làm gì.
大学生時代授業を サボ って ゲーム を やったものだ。
Thời sinh viên tôi thường cúp học chơi ghêm.
Vừa làm xong, còn nóng hổi
~たて(~立て)
Động từ bỏ “ます” + たて = Vừa làm xong, vừa chế xong, còn nóng hổi
できたてのご飯です。
Đây là cơm vừa chín tới.
これは焼きたての パン です。
Đây là bánh mỳ vừa nướng xong.
Khoảng, vào khoảng
~ぐらい
Danh từ + ぐらい = vào khoảng
釣った魚はとても大きくて 5 キロ ぐらいです。
Con cá câu được rất lớn, vào khoảng 5 ký.
Ngược lại -, nhưng lại –
かえって(反って)
かえって = ngược lại
株で大もうけしようとして、かえって損をした。
Tôi định kiếm số tiền lớn bằng chứng khoán nhưng lại bị mất tiền.
Trông có vẻ – (về mặt thị giác)
~っぽい
あなたは日本人っぽいね。
Anh có vẻ giống người Nhật nhỉ.
この財布は安っぽいです。
Chiếc ví này trông rẻ tiền.
やってみたがだめっぽい。
Tôi thử làm nhưng có vẻ không được.
この シャツ は白っぽい。
Chiếc áo này trông trắng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Lẽ nào –
まさか
まさ = đúng lẽ, chính xác; まさか = lẽ nào
まさか彼は犯人なのか。
Lẽ nào anh ta là thủ phạm?
(Làm gì xong) – là hết, – là xong
~(た)きり
きり = giới hạn, hết
彼は自分の部屋へ入ったきり何があっても出てこない。
Nó cứ vào phòng của mình là xong, dù có gì xảy ra cũng không ra nữa.
(Có chuyện) quái gì nhỉ, có chuyện quái quỷ gì nhỉ一体(いったい)
いったい = nghĩa là thế nào
あなたが私に言ったのは一体なんだろう?
Chuyện mà anh nói với tôi là cái quái gì vậy?
Giả đò, giả bộ
~ふり(振り)
ふり = giả vờ, giả bộ
彼は何も知らないふり を した。
Nó giả vờ như không biết gì hết.
Có vẻ như
どうやら
どうやら = có vẻ như (nhấn mạnh, thường kết hợp với “らし”い hay “よう” ở cuối câu)
彼はどうやら正しいようだ。
Anh ta có vẻ là đúng.
Cuối cùng –
つい
つい = cuối cùng (là)
彼はつい経営を やめた。
Anh ấy cuối cùng bỏ kinh doanh.
Ngay cả –
さえ
さえ = ngay cả
この問題は子供さえ解決できる。
Vấn đề này ngay cả trẻ em cũng giải quyết được.
Chắc chắn là –
~に違いない(~にちがいない)
~に違いがない
ちがい = sai, khác; ちがいない = không sai
彼は密輸したに違いない。
Anh ta chắc chắn là đã buôn lậu.
Mãi mà vẫn – (làm không xong)
なかなか
なか = bên trong, なかなか = mãi mà vẫn (không xong)
なかなか解決方法を考え出せなかった。
Tôi mãi mà vẫn không nghĩ ra cách giải quyết.
Vì – (chỉ lý do, nguyên nhân)
~ために
ため = vì
台風のため、旅を やめた。
Vì có bão nên tôi hủy chuyến du lịch.
Vì – (vì lợi ích, quyền lợi của -)
~ために
祖国のため、命を犠牲にしてもかまわない。
Vì tổ quốc tôi không nề hi sinh tính mạng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Không – (làm gì) mà –
~ず
ず = không – mà
チケット を買わずに映画館に入った。
Tôi không mua vé mà vào rạp chiếu phim.
Theo – (như ai nói)
~によると
うおる = tùy theo, theo, dựa vào, “と” : nói là…
Thường dùng với “そうだ” ở cuối.
天気予報によると、明日大雨が降るそうだ。
Theo dự báo thời tiết thì mai trời mưa to.
Thay vì, thay cho
~代わりに(~かわりに)
海に行く代わりに、登山するのはいかがでしょうか。
Thay vì đi biển, đi leo núi thì sao ạ?
Chính (ai) mới
こそ
こそ = chính – mới
あなたこそ間違えたのだ。
Chính anh mới sai.
Thế nào cũng –
どうしても
どうしても漢字を覚えられない。
Làm thế nào tôi cũng không thể nhớ chữ kanji.
Thường hay – (chỉ thói quen, xu hướng xấu)
~がち
がち = thường hay, có xu hướng
若者は自慢しがちだ。
Người trẻ tuổi thường hay kiêu ngạo.
– là cùng, nhiều nhất – là cùng
せいぜい
せいぜい = nhiều nhất – là cùng
あの婦人はせいぜい 40歳です。
Người phụ nữ đó nhiều lắm thì 40 tuổi là cùng.
Chỉ giới hạn ở, chỉ dành cho
限る(かぎる)
この サウナ は女性に限る。
Phòng xông hơi này chỉ dành cho phụ nữ.
Cùng với –
~とともに
とも = cùng, ~ とともに = cùng với ~
友達とともに バー に行った。
Tôi đi quán bar cùng với bạn.
Cứ khi -, mỗi khi –
~たび
旅行するたび ポストカード を買う。
Cứ mỗi khi đi du lịch là tôi mua bưu thiếp.
Chỉ là –
~に過ぎない
すぎない = không quá (すぎる = quá)
それは遊びに過ぎない。
Đó chỉ là vui chơi thôi.
Với vẻ –
~げ
Tính từ (bỏ “い”, “な”) + げ: Với vẻ
彼は悲しげに事情を述べた。
Anh ấy kể sự tình với vẻ đau khổ.
Với ý định là -, với ý định –
~つもりで
つもり = định, つもりで = với ý định là
お金を稼ぐつもりで家を出た。
Tôi ra khỏi nhà với ý định kiếm tiền.
Mọi người cùng kết hợp với Phần 1 và Phần 2 để hiểu tăng thêm kiến thức nhé
Các Cách Nói Hay Dùng Trong Tiếng Việt Và Cách Nói Tiếng Nhật Tương Đương – Phần 1
Các Cách Nói Hay Dùng Trong Tiếng Việt Và Cách Nói Tiếng Nhật Tương Đương – Phần 2
Tiengnhatdongian.com Để Người Việt Không Sợ Tiếng Nhật