Tiếng Nhật vốn có ít âm nên hiện tượng Đồng Âm xảy ra khá phổ biến. Có những âm có hàng chục từ đồng âm, mặc dù cách viết kanji khác nhau. Bài này sẽ giới thiệu với các bạn hiện tượng đồng âm trong tiếng Nhật.
Ví dụ từ đồng âm trong tiếng Nhật
(1) 言った: “đã nói” = 行った: “đã đi”, mặc dù 言う và 行く dạng nguyên bản khác nhau.
(2) 雨 mưa = 飴 kẹo
(3) 猿 khỉ = 去る rời đi
(4) 橋 cây cầu = 箸 đũa
(5) 偉人 vĩ nhân = 異人 dị nhân
(6) しんせい:神聖 thần thánh, 申請 thân thỉnh (xin), 新生 tân sinh (mới sinh), 真正 chân chính, 心性 tâm tính, 新制 tân chế (chế độ mới), 新星 tân tinh (sao mới), ・・・
(7) こい:恋 yêu, 鯉 cá chép, 故意 cố ý
(8) かえる:帰る về nhà, 買える mua được, 変える thay đổi, 蛙 con ếch
(9) むしょく:無職 vô chức (thất nghiệp), 無色 vô sắc (không màu)
(2) 雨 mưa = 飴 kẹo
(3) 猿 khỉ = 去る rời đi
(4) 橋 cây cầu = 箸 đũa
(5) 偉人 vĩ nhân = 異人 dị nhân
(6) しんせい:神聖 thần thánh, 申請 thân thỉnh (xin), 新生 tân sinh (mới sinh), 真正 chân chính, 心性 tâm tính, 新制 tân chế (chế độ mới), 新星 tân tinh (sao mới), ・・・
(7) こい:恋 yêu, 鯉 cá chép, 故意 cố ý
(8) かえる:帰る về nhà, 買える mua được, 変える thay đổi, 蛙 con ếch
(9) むしょく:無職 vô chức (thất nghiệp), 無色 vô sắc (không màu)
Người Nhật có nhầm lẫn các từ đồng âm không?
Phần lớn là KHÔNG, vì loại từ khác nhau, hoặc là cách sử dụng khác nhau.
Ví dụ:
いった:
彼は仕事を辞めたいと言った。
Anh ấy nói muốn nghỉ việc.
彼はロシア に行った。
Anh ấy đã đi Nga.
しんせい:
サイゴン は神聖なる都市です。
Sài Gòn là thành phố thần thánh.
建設許可書を申請しましょう。
Chúng ta hãy xin giấy phép xây dựng.
Ví dụ:
いった:
彼は仕事を辞めたいと言った。
Anh ấy nói muốn nghỉ việc.
彼はロシア に行った。
Anh ấy đã đi Nga.
しんせい:
サイゴン は神聖なる都市です。
Sài Gòn là thành phố thần thánh.
建設許可書を申請しましょう。
Chúng ta hãy xin giấy phép xây dựng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
※ Những từ đồng âm mà cũng một loại từ có thể gây nhầm lẫn thì thường được phát âm với trọng âm khác nhau.
Ví dụ
Ame:
Ame:
Kẹo: Á-mề (trong âm ở “A”), mưa: a-mê
Hashi:
Đũa: Há-shì; cầu: hà-shi
※ Những từ có thể gây nhầm lẫn, ví dụ 偉人 “vĩ nhân” và 異人 “dị nhân” thì thường dùng trong văn viết vì có thể nhìn được mặt chữ. Khi nói thì thường phải giải thích thêm
偉人、つまり偉大な人、には友人なしですよ。
Vĩ nhân, tức người vĩ đại, thì không có bạn đâu.
彼は異人です。「イジン」とは人に「異なる」です。
Anh ta là dị nhân, sau chữ “nhân” là chữ “dị” (khác).
Vĩ nhân, tức người vĩ đại, thì không có bạn đâu.
彼は異人です。「イジン」とは人に「異なる」です。
Anh ta là dị nhân, sau chữ “nhân” là chữ “dị” (khác).
Dùng cách sử dụng khác nhau để tránh hiểu lầm
Ví dụ chữ ”こうこう ” có nhiều cụm kanji tương ứng, như là 高校 (cao hiệu = trường cấp 3),
孝行(hiếu hạnh = hiếu thảo) nên để chỉ sự hiếu thảo tiếng Nhật hay sử dụng 親孝行( hiếu thảo với cha mẹ).
Hoặc “ じしん ” cũng có nhiều cụm kanji tương ứng, như là
地震:địa chấn = động đất,
自身 tự thân = bản thân;
自信 = tự tin;…
夕べに地震があった。
Đêm qua có động đất.
彼自身は名声に関心がないようです。
Bản thân anh ấy có vẻ không quan tâm đến danh vọng.
私は数学に自信を持っています。
Tôi rất tự tin trong môn toán.
高橋さんは自信に満ちている。
Anh Takahashi có đầy sự tự tin.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Động từ thường đồng âm nhiều
Ví dụ: 帰る về nhà, 買える mua đợc, 変える thay đổi
Tuy nhiên cách sử dụng và hoàn cảnh sử dụng khác nhau.
Ngoài ra 帰るlà động từ nhóm 1, còn 変える là động từ nhóm 2 nên chia sẽ khác nhau:
帰る: かえります、かえった
変える: かえます、かえた
Tuy nhiên cách sử dụng và hoàn cảnh sử dụng khác nhau.
Ngoài ra 帰るlà động từ nhóm 1, còn 変える là động từ nhóm 2 nên chia sẽ khác nhau:
帰る: かえります、かえった
変える: かえます、かえた
Đồng âm các loại từ khác nhau: Cách sử dụng và hoàn cảnh sử dụng khác nhau
Ví dụ: “koi” こい
神社の池に鯉がたくさんいた。
Có rất nhiều cá chép trong ao của ngôi đền.
彼は故意に事実と違ったこと を述べた。
Anh ta cố ý nói sai sự thật.
彼は彼女に恋を している。
Anh ấy đang yêu cô ấy.
彼はその歌手と恋がさめた。
Anh ấy mê đắm ca sỹ đó.
恋の妙薬
Thần dược của tình yêu
恋は盲目(ことわざ)
Tình yêu là mù quáng (Ngạn ngữ).
Có rất nhiều cá chép trong ao của ngôi đền.
彼は故意に事実と違ったこと を述べた。
Anh ta cố ý nói sai sự thật.
彼は彼女に恋を している。
Anh ấy đang yêu cô ấy.
彼はその歌手と恋がさめた。
Anh ấy mê đắm ca sỹ đó.
恋の妙薬
Thần dược của tình yêu
恋は盲目(ことわざ)
Tình yêu là mù quáng (Ngạn ngữ).
Từ đồng âm có thể dùng để tạo chuyện đùa giỡn
Ví dụ 1:
ラクダ に乗るのは ラクダ。
Câu đúng:
駱駝に乗るのは楽だ。
駱駝=ラクダ là “lạc đà”, còn 楽だ là “rất dễ”.
Cưỡi lạc đà rất dễ. / Cưỡi lạc đà là lạc đà.
Câu đúng:
駱駝に乗るのは楽だ。
駱駝=ラクダ là “lạc đà”, còn 楽だ là “rất dễ”.
Cưỡi lạc đà rất dễ. / Cưỡi lạc đà là lạc đà.
Ví dụ 2:
Khi diễn đạt “có thể” (chỉ khả năng xảy ra, xác suất thấp) người Nhật hay dùng “かもしれない“, và cũng nói tắt là “かも“.
Ví dụ,
Khi diễn đạt “có thể” (chỉ khả năng xảy ra, xác suất thấp) người Nhật hay dùng “かもしれない“, và cũng nói tắt là “かも“.
Ví dụ,
今日は雨が降るかもしれない = 今日は雨が降るかも。
Hôm nay trời có thể mưa.
Nhưng “かも” cũng có nghĩa là “con vịt” カモ(鴨). Có thể nói giỡn như sau:
それは飛べる カモ。(=それは飛べるかも。)
Cái đó có thể bay được. / Đó là con vịt bay được.
カモ は飛べる カモ。
Con vịt có thể bay được lắm. / Con vịt là con vịt bay được.
Hôm nay trời có thể mưa.
Nhưng “かも” cũng có nghĩa là “con vịt” カモ(鴨). Có thể nói giỡn như sau:
それは飛べる カモ。(=それは飛べるかも。)
Cái đó có thể bay được. / Đó là con vịt bay được.
カモ は飛べる カモ。
Con vịt có thể bay được lắm. / Con vịt là con vịt bay được.
Ví dụ 3:
Một người vào cửa hàng kính mắt xem kính, người bán hàng hỏi:
Một người vào cửa hàng kính mắt xem kính, người bán hàng hỏi:
ムショク ですか? Loại không màu (無色) ạ? / Anh đang thất nghiệp (無職) à?
Người kia trả lời: いいえ、仕事を していますよ。 Không, tôi có làm việc đấy chứ.
Người kia trả lời: いいえ、仕事を していますよ。 Không, tôi có làm việc đấy chứ.
Ví dụ 4:
Một người đang ngủ với vợ thì nghe thấy tiếng động lớn vì có một ninja nhảy vào.
Người ấy liền quay vào người vợ hỏi là có ai đó,
Người này trả lời: À, người bán báo Cờ Đỏ (赤旗) ấy mà.
Người vợ hỏi: Sao anh biết là người bán báo?
Một người đang ngủ với vợ thì nghe thấy tiếng động lớn vì có một ninja nhảy vào.
Người ấy liền quay vào người vợ hỏi là có ai đó,
Người này trả lời: À, người bán báo Cờ Đỏ (赤旗) ấy mà.
Người vợ hỏi: Sao anh biết là người bán báo?
Người chồng trả lời:
– Vì anh ta nói là “ヒトツキを取ってください。“
(Xin hãy lấy một tháng báo. / Xin hãy lấy một thanh kiếm ra đây. (để chúng ta cùng đọ sức))
Thực ra người ninja này nói anh kia lấy một thanh kiếm ra (一突き) để đấu với nhau chứ không phải lấy một tháng báo (一月=一月の分、phần báo một tháng).
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ vựng:
彼=かれ、仕事=しごと、辞める=やめる
都市 đô thị=とし
建設 kiến thiết=けんせつ xây dựng
許可書 hứa khả thư=きょかしょ giấy phép
申請 thân thỉnh=しんせい xin
神社 thần xã=じんじゃ đền
池=いけ ao
故意 cố ý=こい
事実 sự thực=じじつ
違う=ちがう
彼女=かのじょ
歌手 ca thủ=かしゅ ca sỹ
恋がさめる=こいがさめる fall in love with …
妙薬 diệu dược=みょうやく
盲目manh mục=もうもく
無色 vô sắc=むしょく không màu
無職 vô chức=むしょく thất nghiệp
名声 danh thanh=めいせい danh vọng
夕べ=ゆうべ
関心 quan tâm=かんしん
持つ=もつ
満ちる mãn=みちる
都市 đô thị=とし
建設 kiến thiết=けんせつ xây dựng
許可書 hứa khả thư=きょかしょ giấy phép
申請 thân thỉnh=しんせい xin
神社 thần xã=じんじゃ đền
池=いけ ao
故意 cố ý=こい
事実 sự thực=じじつ
違う=ちがう
彼女=かのじょ
歌手 ca thủ=かしゅ ca sỹ
恋がさめる=こいがさめる fall in love with …
妙薬 diệu dược=みょうやく
盲目manh mục=もうもく
無色 vô sắc=むしょく không màu
無職 vô chức=むしょく thất nghiệp
名声 danh thanh=めいせい danh vọng
夕べ=ゆうべ
関心 quan tâm=かんしん
持つ=もつ
満ちる mãn=みちる