(2) 雨 mưa = 飴 kẹo
(3) 猿 khỉ = 去る rời đi
(4) 橋 cây cầu = 箸 đũa
(5) 偉人 vĩ nhân = 異人 dị nhân
(6) しんせい:神聖 thần thánh, 申請 thân thỉnh (xin), 新生 tân sinh (mới sinh), 真正 chân chính, 心性 tâm tính, 新制 tân chế (chế độ mới), 新星 tân tinh (sao mới), ・・・
(7) こい:恋 yêu, 鯉 cá chép, 故意 cố ý
(8) かえる:帰る về nhà, 買える mua được, 変える thay đổi, 蛙 con ếch
(9) むしょく:無職 vô chức (thất nghiệp), 無色 vô sắc (không màu)
Ví dụ:
いった:
彼は仕事を辞めたいと言った。
Anh ấy nói muốn nghỉ việc.
彼はロシア に行った。
Anh ấy đã đi Nga.
しんせい:
サイゴン は神聖なる都市です。
Sài Gòn là thành phố thần thánh.
建設許可書を申請しましょう。
Chúng ta hãy xin giấy phép xây dựng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ame:
Vĩ nhân, tức người vĩ đại, thì không có bạn đâu.
彼は異人です。「イジン」とは人に「異なる」です。
Anh ta là dị nhân, sau chữ “nhân” là chữ “dị” (khác).
高校 (cao hiệu = trường cấp 3),
孝行(hiếu hạnh = hiếu thảo) nên để chỉ sự hiếu thảo tiếng Nhật hay sử dụng 親孝行( hiếu thảo với cha mẹ).
Hoặc “ じしん ” cũng có nhiều cụm kanji tương ứng, như là
地震:địa chấn = động đất,
自身 tự thân = bản thân;
自信 = tự tin;…
夕べに地震があった。
Đêm qua có động đất.
彼自身は名声に関心がないようです。
Bản thân anh ấy có vẻ không quan tâm đến danh vọng.
私は数学に自信を持っています。
Tôi rất tự tin trong môn toán.
高橋さんは自信に満ちている。
Anh Takahashi có đầy sự tự tin.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Tuy nhiên cách sử dụng và hoàn cảnh sử dụng khác nhau.
Ngoài ra 帰るlà động từ nhóm 1, còn 変える là động từ nhóm 2 nên chia sẽ khác nhau:
帰る: かえります、かえった
変える: かえます、かえた
Có rất nhiều cá chép trong ao của ngôi đền.
彼は故意に事実と違ったこと を述べた。
Anh ta cố ý nói sai sự thật.
彼は彼女に恋を している。
Anh ấy đang yêu cô ấy.
彼はその歌手と恋がさめた。
Anh ấy mê đắm ca sỹ đó.
恋の妙薬
Thần dược của tình yêu
恋は盲目(ことわざ)
Tình yêu là mù quáng (Ngạn ngữ).
Câu đúng:
駱駝に乗るのは楽だ。
駱駝=ラクダ là “lạc đà”, còn 楽だ là “rất dễ”.
Cưỡi lạc đà rất dễ. / Cưỡi lạc đà là lạc đà.
Khi diễn đạt “có thể” (chỉ khả năng xảy ra, xác suất thấp) người Nhật hay dùng “かもしれない“, và cũng nói tắt là “かも“.
Ví dụ,
Hôm nay trời có thể mưa.
Nhưng “かも” cũng có nghĩa là “con vịt” カモ(鴨). Có thể nói giỡn như sau:
それは飛べる カモ。(=それは飛べるかも。)
Cái đó có thể bay được. / Đó là con vịt bay được.
カモ は飛べる カモ。
Con vịt có thể bay được lắm. / Con vịt là con vịt bay được.
Một người vào cửa hàng kính mắt xem kính, người bán hàng hỏi:
Người kia trả lời: いいえ、仕事を していますよ。 Không, tôi có làm việc đấy chứ.
Một người đang ngủ với vợ thì nghe thấy tiếng động lớn vì có một ninja nhảy vào.
Người ấy liền quay vào người vợ hỏi là có ai đó,
Người này trả lời: À, người bán báo Cờ Đỏ (赤旗) ấy mà.
Người vợ hỏi: Sao anh biết là người bán báo?
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
都市 đô thị=とし
建設 kiến thiết=けんせつ xây dựng
許可書 hứa khả thư=きょかしょ giấy phép
申請 thân thỉnh=しんせい xin
神社 thần xã=じんじゃ đền
池=いけ ao
故意 cố ý=こい
事実 sự thực=じじつ
違う=ちがう
彼女=かのじょ
歌手 ca thủ=かしゅ ca sỹ
恋がさめる=こいがさめる fall in love with …
妙薬 diệu dược=みょうやく
盲目manh mục=もうもく
無色 vô sắc=むしょく không màu
無職 vô chức=むしょく thất nghiệp
名声 danh thanh=めいせい danh vọng
夕べ=ゆうべ
関心 quan tâm=かんしん
持つ=もつ
満ちる mãn=みちる