Số nét
4
Cấp độ
JLPTN4
Bộ phận cấu thành
- 元
- 一兀
- 一一儿
- 二儿
Hán tự
NGUYÊN
Nghĩa
Bắt đầu, nguồn gốc
Âm On
ゲン ガン
Âm Kun
もと
Đồng âm
原源願阮
Đồng nghĩa
原初創始
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Mới. Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. To lớn. Cái đầu. Nguyên nguyên [元元] trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên [黎元]. Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên [三元] tức là ba cái có trước vậy. Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên [上元], rằm tháng bảy là trung nguyên [中元], rằm tháng mười gọi là hạ nguyên [下元], gọi là ba ngày nguyên. Nhà Nguyên [ [元], giống ở Mông Cổ [蒙古] vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275. Giải nghĩa chi tiết
MẸO NHỚ NHANH
2 (NHỊ 二 ) người nguyên (NGUYÊN 元) thuỷ đã biết đi bằng 2 chân (NHÂN 儿)
Thời Nguyên thủy chỉ có Adam Eva 2 二 người đi 儿 với nhau thôi
Uống nước nguyên chất sẽ trở thành người nguyên thuỷ
Hai người đi nguyên khí tất nhiên sẽ hơn 1 người đi
Còn Nguyên 2 Chân
NGUYÊN cớ của Nguyên khí bắt nguồn từ Hai Nô Lệ .
- 1)Mới. Đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên [元年] năm đầu (thứ nhất). Nửa chừng muốn đổi niên hiệu khác, cũng gọi là cải nguyên [改元]. Lịch tây, lấy năm chúa Gia Tô giáng sinh, để ghi số năm, nên gọi năm ấy là kỷ nguyên [紀元], nghĩa là số một bắt đầu từ đấy.
- 2)Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. Như tháng giêng gọi là nguyên nguyệt [元月], ngày mồng một gọi là nguyên nhật [元日].
- 3)To lớn. Như là nguyên lão [元老] già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện [元老院] để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
- 4)Cái đầu. Như dũng sĩ bất vong táng kỳ nguyên [勇士不忘喪其元] kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ [元首]. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên [狀元] kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình.
- 5)Nguyên nguyên [元元] trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên [黎元].
- 6)Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên [三元] tức là ba cái có trước vậy.
- 7)Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên [上元], rằm tháng bảy là trung nguyên [中元], rằm tháng mười gọi là hạ nguyên [下元], gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tý [上元甲子], hạ nguyên giáp tý [下元甲子], v.v.
- 8)Nhà Nguyên [ [元], giống ở Mông Cổ [蒙古] vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275. Đồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền. Như ngân nguyên [銀元] đồng bạc. Tên húy vua nhà Thanh [清] là Huyền [玄], nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên [ [元] thay chữ huyền [玄].
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
お中元 | おちゅうげん | tết Trung nguyên |
二元論 | にげんろん | Thuyết nhị nguyên (triết học) |
二次元 | にじげん | hai chiều |
元々 | もともと | vốn dĩ; nguyên là; vốn là |
元より | もとより | từ đầu |
Ví dụ Âm Kun
元い | もとい | NGUYÊN | Trở về vị trí ban đầu của bạn! |
元に | もとに | NGUYÊN | Dựa trên |
元は | もとは | NGUYÊN | Trước đấy |
元値 | もとね | NGUYÊN TRỊ | Giá |
元手 | もとで | NGUYÊN THỦ | Cấp vốn |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Onyomi
元利 | がんり | NGUYÊN LỢI | Sự quan tâm và thiết yếu |
元祖 | がんそ | NGUYÊN TỔ | Tổ sư |
元三 | がんざん | NGUYÊN TAM | Năm mới có ngày |
元年 | がんねん | NGUYÊN NIÊN | Năm đầu tiên của một thời kỳ một nhà vua trị vì |
元日 | がんじつ | NGUYÊN NHẬT | Ngày mùng một Tết |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
二元 | にげん | NHỊ NGUYÊN | Tính hai mặt |
元価 | げんか | NGUYÊN GIÁ | Giá vốn |
元始 | げんし | NGUYÊN THỦY | Gốc |
元気 | げんき | NGUYÊN KHÍ | Khoẻ |
元素 | げんそ | NGUYÊN TỐ | Nguyên tố |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
KANJ TƯƠNG TỰ
- 完芫阮玩発院莞皖冠浣寇溌蒄撥醗癈頑冦井允
VÍ DỤ PHỔ BIẾN
- 元気な(げんきな)khỏe, khỏe khoắn, khỏe mạnh .
- 紀元前(きげんぜん)trước công nguyên; trước kỉ nguyên
- 三次元(さんじげん)3 chiều
- 元祖(がんそ)Người sáng lập, phát minh
- 元年(がんねん)Năm đầu tiên (của một triều đại cụ thể)
- 製造元(せいぞうもと)Nhà chế tạo
- 地元(じもと)Địa phương
- 身元(みもと)Danh tính của người