Số nét
15
Cấp độ
JLPTN1
Bộ phận cấu thành
- 蔽
- 艹敝
- 艹㡀攵
- 艹八巾八攵
Hán tự
TẾ, PHẤT
Nghĩa
Che. Lấp, che đậy, đương được. Che lấp. Xử quyết. Một âm là phất.
Âm On
ヘイ ヘツ フツ
Âm Kun
おお.う おお.い おお う
Đồng âm
済際西細剤祭斉宰弊幣婿発払仏罰髪沸伐
Đồng nghĩa
遮隠覆帳蓋塞抜
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Che. Lấp, che đậy, đương được. Che lấp. Xử quyết. Một âm là phất. Giải nghĩa chi tiết
MẸO NHỚ NHANH
蔽
Dùng cỏ che lấp gạo 1 cách tinh tế
Phộc 攵 là ĐÁNH,
Mễ 米 là GẠO
MỊCH 冖 là cái KHĂN.
THẢO艹 là CỎ
Cách nhớ: ĐÁNH đổ GẠO không chịu dọn dẹp mà lấy KHĂN và CỎ che đậy rất tinh TẾ.
Dùng tay che lấp tiêu nhỏ dứoi cỏ
Đã Truy (夂) xét ra kẻ che lấp gạo (米) bằng Cỏ (艹). Kẻ che lấp gạo 米 bằng Cỏ 艹 cuối cùng cũng bị Truy 夂 xét ra
Sự tinh TẾ của bọn TIỂU nhân là luôn trong ứng ngoại hợp (đứa trong đứa ngoài), dùng các loại THẢO dược để ĐÁNH vào lòng tham nhằm CHE ĐẬY những việc xấu
- 1)Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể [衣服之所以蔽體] quần áo để che thân.
- 2)Lấp, che đậy, đương được. Như bất túc dĩ tế kì cô [不足以蔽其辜] không đủ che lấp được tội. Luận ngữ : Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết : "tư vô tà" [詩三百, 一言以蔽之, 曰 : 思無邪] (Vi chính [為政]) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể trùm được là : không nghĩ bậy.
- 3)Che lấp. Như tắc thông tế minh [塞聰蔽明] che lấp mất khiếu sáng. Tô Thức [蘇軾] : Trục lô thiên lí, tinh kì tế không [舳艫千里, 旌旗蔽空] (Tiền Xích Bích phú [前赤壁賦]) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời.
- 4)Xử quyết. Như tế tội [蔽罪] xử quyết tội tình.
- 5)Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
遮蔽 しゃへいbình phong | ||
陰蔽sự giấu giếm | ||
隠蔽 いんぺい sự giấu giếm | ||
建蔽率 けんぺいりつvùng được gộp vào; số lượng được gôm ào | ||
隠蔽子 いんぺいこngười đàn áp | ||
隠蔽する いんぺいするtrú ẩn | ||
遮蔽物 しゃへいぶつchỗ che |
KANJ TƯƠNG TỰ
- 弊瞥敝暼幣幤斃廠厰敞鼈敵薮檠薇厳蓚藪敬策
VÍ DỤ PHỔ BIẾN