Created with Raphaël 2.1.213256478911101312

Số nét

13

Cấp độ

JLPTN3

Bộ phận cấu thành

Hán tự

LỘ

Nghĩa
Đường cái, đường đi
Âm On
Âm Kun
~じ みち
Đồng âm
露炉虜蕗鹵芦賂
Đồng nghĩa
道通街歩
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Đường cái, đường đi lại. Địa vị. Phương diện. Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Ngành thớ như làm văn có tứ lộ [思路] lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ [筆路] lối bút, phép bút. To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn [路門], chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm [路寢], v. Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ [玉路], kim lộ [金路], tượng lộ [象路], cách lộ [革路], mộc lộ [木路] gọi là ngũ lộ [五路]. Giải nghĩa chi tiết

MẸO NHỚ NHANH

Giải Nghĩa kanji 路

Đứa bé cười mỗi khi thấy chân các vị khách giẫm lên con đường đấy.

CÁC là mỗi, một. TÚC là chân. LỘ là đường. Ngày xưa những con đường mòn hình thành là do có dấu chân con người đi lại mỗi ngày.

CÁc vị Chạy trên quốc LỘ

Quốc Lộ () in dấu Các () bước chân ()

Dấu chân của hành khách in hằng trên con đường

Dấu chân các vị khách Lộ rõ trên đường

Các vị truyền mồm nhau dừng bên ĐƯỜNG

  • 1)Đường cái, đường đi lại. Như hàng lộ [航路] đường đi bể.
  • 2)Địa vị. Như Mạnh tử [孟子] có câu phu tử đương lộ ư tề [夫子當路於齊] nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề.
  • 3)Phương diện. Như ở giữa đối với bốn phương thì chia làm đông lộ [東路] mặt đông, tây lộ [西路] mặt tây, nam lộ [南路] mặt nam, bắc lộ [北路] mặt bắc.
  • 4)Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn nghĩa lộ [禮門義路] cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào, không đường không chỗ đi lại vậy.
  • 5)Ngành thớ như làm văn có tứ lộ [思路] lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào, bút lộ [筆路] lối bút, phép bút.
  • 6)To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ môn [路門], chỗ vua ngủ gọi là lộ tẩm [路寢], v.v.
  • 7)Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọc lộ [玉路], kim lộ [金路], tượng lộ [象路], cách lộ [革路], mộc lộ [木路] gọi là ngũ lộ [五路].
Ví dụ Hiragana Nghĩa
三叉 さんさろ ngã ba
並木 なみきじ
なみきみち
Đại lộ có 2 hàng cây 2 bên
交通 こうつうろ đường giao thông
伝送 でんそうろ đường truyền
十字 じゅうじろ ngã tư; nơi hai đường gặp nhau và cắt nhau; nơi đường giao nhau
Ví dụ Âm Kun
あくみち ÁC LỘCon đường xấu
きんみち CẬN LỘPhím rút gọn
逃げ にげみち ĐÀO LỘCon đường trốn chạy
並木 なみきみち TỊNH MỘC LỘĐại lộ có 2 hàng cây 2 bên
帰り かえりみち QUY LỘĐường về
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
のじ DÃ LỘĐường đi ở trong ruộng
三十 みそじ TAM THẬP LỘBa mươi tuổi
五十 いそじ NGŨ THẬP LỘ50 năm
八十 やそじ BÁT THẬP LỘTám mươi
六十 むそじ LỤC THẬP LỘTuổi sáu mươi
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Onyomi
きろ KÌ LỘĐường rẽ
きろ QUY LỘĐường về
りろ LÍ LỘSuy luận
ろじ LỘ ĐỊAĐường đi
うろ VU LỘKhúc ngoặt
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa

KANJ TƯƠNG TỰ

  • 蕗露跟跼踉跏跖踐趾捉蹕促足躡鷺跡践跳踊踈
VÍ DỤ PHỔ BIẾN
  • 路上(ろじょう)
    Lề đường
  • 路線(ろせん)
    Tuyến đường, tuyến
  • 路地(ろじ)
    Hẻm
  • 道路(どうろ)
    Đường
  • 線路(せんろ)
    Đường xe lửa
  • 通路(つうろ)
    Đoạn văn
  • 回路(かいろ)
    Mạch
  • 滑走路(かっそうろ)
    Đường băng
  • 旅路(たびじ)
    Hành trình

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm