Số nét
16
Cấp độ
JLPTN2
Bộ phận cấu thành
- 曇
- 日雲
- 日雨云
- 日雨二厶
- 日雨一一厶
Hán tự
ĐÀM
Nghĩa
Trời nhiều mây
Âm On
ドン
Âm Kun
くも.る
Đồng âm
談担炎淡胆丼鹸淫
Đồng nghĩa
雲雷雨
Trái nghĩa
晴
Giải nghĩa
Mây chùm (mây bủa). Kinh Phật gọi Phật [佛] là Cù Đàm [瞿曇] (âm tiếng Phạn là Gautama); còn gọi là Cừu Đàm [裘曇] hay Cam Giá [甘蔗] (nghĩa đen là cây mía). Đàm hoa nhất hiện [曇花一現] ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Giải nghĩa chi tiết
MẸO NHỚ NHANH
曇
Đàm là Đám mây che cả mặt trời
ĐÀM là đám MÂY che MƯA NẮNG
Vừa nắng vừa mưa ra đường Đàm phải đội mũ
Ngày mưa 24 giờ là đầy mây
ĐÀM vĩnh hưng đi NHẬT để ngắm MÂY
- 1)Mây chùm (mây bủa).
- 2)Kinh Phật gọi Phật [佛] là Cù Đàm [瞿曇] (âm tiếng Phạn là Gautama); còn gọi là Cừu Đàm [裘曇] hay Cam Giá [甘蔗] (nghĩa đen là cây mía). Nguyên trước họ Phật là Cù Đàm, sau mới đổi là họ Thích [釋].
- 3)Đàm hoa nhất hiện [曇花一現] ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
優曇華 | うどんげ | hoa mã đề |
晴曇 | せいどん | trời nắng và có mây |
曇り | くもり | mờ; không rõ; nhiều mây |
曇り声 | くもりごえ | giọng nói nghẹn ngào |
曇り空 | くもりぞら | trời đầy mây |
KANJ TƯƠNG TỰ
- 雲壜晉罎錯縉諠潜樗霊醋繧霤僣譜惷暄蠢普愃
VÍ DỤ PHỔ BIẾN
- 曇天(どんてん)Thời tiết nhiều mây
- 曇る(くもる)Trở nên nhiều mây
- 曇り(くもり)Thời tiết nhiều mây
- 曇らす(くもらす)Bóng tối [vt]