Trong bài viết này, cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu về Khiêm nhường ngữ trong tiếng nhật
Khái niệm cơ bản
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
1. Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt
Lịch sự | Khiêm nhường ngữ | Ý nghĩa |
---|---|---|
~です | ~でございます | Kết câu |
あります | ございます | Là, ở |
います | おります | Là, ở |
来ます | 参ります 伺います |
Đến |
行きます | Đi | |
~ています | ~ております | |
~ていきます ~てきます |
てまいります | |
します | 致します | Làm |
言います | 申します/申し上げます | Nói |
食べます/飲みます | いただきます | Ăn/ Uống |
訪ねます | うかがいます/おじゃまします | Thăm |
聞きます | うかがいます | Nghe/ Hỏi |
見ます | 拝見します | Xem |
知っています | 存じしています/存じしております 存じません |
Biết |
会います | お目にかかります | Gặp |
死にます | 亡くなります | Chết |
あげます | 差し上げます | Cho, tặng |
もらいます | いただきます | Nhận |
けっこです | 結構です | Được, đủ |
Ví dụ
① 私は ミラー と申します。
→ Tôi tên là Miller.
② 私は ベトナム から参ります。
→ Tôi đến từ Việt Nam.
③ 3時ごろ そちらへ参ります。
→ Tôi sẽ đến đó tầm 3 giờ.
④ アン さんに ケーキ を 作っていただきました。
→ An đã làm bánh ngọt cho tôi.
⑤ 山田さんの結婚式の写真を 拝見しました。
→ Tôi đã xem ảnh cưới của Yamada.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
2. Với những động từ không có dạng Khiêm nhường ngữ đặc biệt
Động từ nhóm 3 dạng “Kanji + します”: ご + Kanji + します/いたします
Ví dụ
① 今月の スケジュール を お送りします。
→ Tôi sẽ gửi lịch trình tháng này.
② 重そうですね。お持ちしましょうか。
→ Trông có vẻ nặng nhỉ. Để tôi xách hộ được không?
③ 明日、またご連絡します。
→ Ngày mai tôi sẽ liên lạc lại.
④ 今日の予定をご説明します。
→ Tôi xin giải thích lịch trình của ngày hôm nay.
⑤ じゃ、またお電話します。
→ Vậy thì, tôi sẽ gọi lại sau. (Lưu ý: お電話, không phải ご電話)
NÂNG CAO
Ví dụ:
① 新しい メンバー を紹介させていただきます。
→ Cho phép tôi được giới thiệu thành viên mới.
② 工場内を ご案内させていただきます。
→ Cho phép tôi được hướng dẫn quý vị tham quan trong nhà máy.
Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと). Người Nhật có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài” (luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình, về “người nhà”). Ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà”, thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty, hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”. Ví dụ, khi nói chuyện với người ngoài công ty về giám đốc của mình (社長), tuy là giám đốc, là cấp trên nhưng vì nói với người ngoài công ty nên vẫn sử dụng khiêm nhường ngữ.
Ví dụ
Anh A là người ngoài công ty, nói chuyện với anh B là cấp dưới của 渡辺社長
A: 渡辺社長はいらっしゃいますか。Giám đốc Watanabe có ở đó không ạ?
B: 渡辺はただいま外出しております。Hiện giờ anh Watanabe đang ra ngoài ạ
※ Trong công ty Nhật, người ta thường không dùng 「~さん」mà chỉ gọi mỗi tên khi nhắc đến đồng nghiệp với người ngoài công ty
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
BỔ TRỢ KIẾN THỨC
普段 Thông thường |
改言葉遣まった言葉遣い Trang trọng |
---|---|
私 / Tôi | わたくし |
今 / Bây giờ | ただ今 |
今度 / Lần này | この度 |
このあいだ / Mấy hôm trước | 先日 |
きのう / Hôm qua | さくじつ(昨日) |
きょう / Hôm nay | 本日 |
あした / Ngày mai | みょうにち |
さっき / Lúc trước, lúc nãy | さきほど |
あとで / Sau đây | のちほど |
こっち / Phía này, phía chúng tôi | こちら |
そっち / Phía các vị, phía kia | そちら |
あっち / Phía đó | あちら |
どっち / Phía nào, bên nào | どちら |
だれ / Ai | どなた |
どこ / Ở đâu | どちら |
どう / Như thế nào | いかが |
本当に / Thật sự là | 誠に |
すごく / Rất | たいへん |
ちょっと / Một chút, chút xíu | 少々 |
いくら / Bao nhiêu | いかほど |
もらう / Nhận | いただく |
→ Chúng tôi rất xin lỗi …. (yêu cầu)
② お手数おかけしますが
→ Làm phiền quý vị …. (yêu cầu)
③ 恐れ入りますが
→ Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)
④ お差し支えなかったら
→ Nếu không có gì bất tiện
⑤ 少々お伺いしますが
→ Tôi muốn hỏi một chút xíu
⑥ ご存知かと思いますが
→ Chắc anh/chị đã biết rằng ….
⑦ よろしかったら
→ Nếu được
⑧ おかげさまで
→ Rất may là …
⑨ お忙しいところ申し訳ございませんが
→ Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận