Cấu trúc
Danh từ + ならいざしらず、~
Danh từ + はいざしらず、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn đạt ý “A thì đã đành/ A thì không nói làm gì nhưng B thì…”, “… thì không biết sao, chứ…” hoặc “..thì sao cũng được, chứ mà…”
- ② Thường có sự đối chiếu giữa hai phần trước và sau của câu, kiểu như giữa “xưa và nay”, “trẻ mẫu giáo và sinh viên”, “lúc rảnh và lúc bận” v.v
- ③ Sử dụng trong trường hợp diễn tả ở phần sau của câu quan trọng hơn, hoặc mang một ý nghĩa đặc biệt, so với sự việc diễn ra ở phần trước. Phần sau thường dùng những từ ngữ biểu thị sự ngạc nhiên, hoặc bất mãn của người nói.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 安いホテル ならいざしらず、一流ホテル でこんなに サービス が悪いなんて許せない。
→ Khách sạn giá rẻ thì không nói làm gì nhưng khách sạn hạng nhất mà dịch vụ tồi tệ như thế này thì không thể chịu nổi.
③ 祖父母の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり使わないよ。
→ Thời đại của ông bà thì tôi không rõ chứ trong thời đại ngày nay thì hầu như không ai dùng loại khăn tay vải.
④ ヒマラヤ登山を するのならいざしらず、その辺の山へ行くのにそんなに重装備でなければいけないのか。
→ Đi leo núi Himalaya thì đã đành, nhưng chỉ leo núi ở vùng này thì có cần phải trang bị kĩ như thế không?
⑦ 昔はいざ知らず、今は会社を10も持つ大事業家だ。
→ Không biết hồi xưa thì thế nào, chứ bây giờ ông ta là một nhà kinh doanh tầm cỡ, có trong tay đến 10 công ty.
⑧ 治療が難しいのならいざしらず、よくある病気ですから、そんなに心配することはありませんよ。
→ Nếu là bệnh khó chữa thì không nói, nhưng vì là bệnh phổ biến nên cũng không phải lo lắng quá đâu.
→ Đứa trẻ 5 tuổi thì không nói nhưng người lớn mà không biết điều này thì lạ quá.
⑩ 小説家ならいざしらず、普通の人は自分の経験を そんなに簡単に文章化できない。
→ Là tiểu thuyết gia thì không nói làm gì nhưng người bình thường thì khó mà viết được thành văn những kinh nghiệm của bản thân.
⑪ 世界一周旅行を するのならいざしらず、日帰り旅行にはそんな大きなかばんは要らない。
→ Đi du lịch vòng quanh thế giới thì không nói chứ chỉ đi trong ngày thì cần gì mang cái túi to thế.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Nếu là không biết nội quy thì không nói, chứ đã biết mà còn làm thế này thì khó mà tha thứ được.