Được sử dụng để diễn tả một trạng thái không hoàn toàn đủ nhưng tương đối ổn, tạm đáp ứng.
Ví dụ
③ この一年貯めたお金がそれなりの額になったら、親を旅行に連れて行こうと思っている。
→ Tôi đang định là khi tiền tiết kiệm trong một năm nay đã tương đối đủ thì sẽ đưa bố mẹ đi du lịch.
④ 止まったホテルはとても便利な場所にあります。それなりの広さもあり、朝食も満足です。
→ Khách sạn mà tôi đã ở nằm ở vị trí rất thuận tiện. Phòng cũng tương đối rộng và tôi cũng rất hài lòng với bữa sáng.
⑤ 話し合えばそれなりの成果はある。
→ Chỉ cần thảo luận thì sẽ có được kết quả tương ứng.
⑥ 練習すればそれなりの効果はある。
→ Chỉ cần luyện tập, cậu sẽ tiến bộ nhiều hơn nữa.
⑦ それなりの努力はそれなりの結果になる。
→ Những nỗ lực bạn bỏ ra, bạn sẽ có được những thành quả tương ứng.
⑧ それなりの努力はしたつもりだ。
→ Tôi đã làm những gì có thể.
⑨ それはそれなりに役に立つ。
→ Nó vẫn có ích theo cách riêng của nó.
⑩「なんで彼がそんなことをやったの?」
「まあ、それなりの理由があると思う」
– Sao cậu ta lại làm thế nhỉ?
– Uhm, tớ nghĩ chắc là có lý do nào đó.