Cấu trúc
Danh từ + とは、~。
Danh từ + とは。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả “Trình bày xem ý nghĩa hay tính chất, nội dung của một cái gì đó”
- ② Diễn tả “Để kiểm tra độ xác thực của thông tin do đối phương nói hay viết, hoặc nêu đánh giá của người nghe về điều gì đó”
- ③「JLPT N1」– Diễn tả “Nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả “Trình bày xem ý nghĩa hay tính chất, nội dung của một cái gì đó”
– Dùng dưới hình thức「Nとは~ものだ」để trình bày những đặc trưng về bản chất, hoặc dưới hình thức「Nとは~のことだ/意味だ」「Nとは~ということだ」để nêu định nghĩa về nội dung hay ý nghĩa từ vựng.
– Đây là cách nói dùng trong văn viết, trong văn nói thường sử dụng「Nというのは」
– Dạng sử dụng
Nとは~ものだ
Nとは~のことだ/意味だ。
Nとは~ということだ。
Nとは~という意味だ。
– Có nghĩa là: Là… – Nghĩa là…
Cách dùng 2: Diễn tả “Để kiểm tra độ xác thực của thông tin do đối phương nói hay viết, hoặc nêu đánh giá của người nghe về điều gì đó”
– Với ý nghĩa kiểm tra độ xác thực của thông tin hoặc đánh giá thì thường kèm theo những tình cảm ngạc nhiên, thán phục, giận giữ… ở phía sau.
– Đây là cách nói dùng trong văn viết, trong văn nói thường sử dụng「Nというのは」
– Dạng sử dụng
~とは、~。
– Có nghĩa là: …Nghĩa là…
Ví dụ
→ Mày nghĩ gì mà dám nói với bố mẹ câu “đồ điên!” hả?!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Diễn tả “Nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán”
– Trong văn nói, thường dùng hình thức『~なんて』
– Dạng sử dụng
~ とは、~。
~ とは。
– Có nghĩa là: …Thì thật là…
Ví dụ
① 一人で5種目も優勝とはまったく驚いた。
→ Một người mà vô địch được cả ở 5 môn thì thật là đáng ngạc nhiên.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!