Cấu trúc
Vる / N + にたえる
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý “Ráng chịu đựng, không chịu thua”
- ② Diễn tả ý nghĩa “Có đầy đủ giá trị để làm điều đó”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý “ráng chịu đựng, không chịu thua”
– Cách nói phủ định phần lớn được chia dưới dạng「にたえられない」(không thể….)
– Có nghĩa là: Cố chịu đựng…/ Không chịu thua…
Ví dụ
① この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると、美しい花を咲かせます。
→ Loại cây này sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt cảu mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa tươi đẹp.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó”
– Cách nói phủ định thường là「にたえない」(đáng…), không dùng「にたえられない」(không thể….)
– Có nghĩa là: Đáng…