[Ngữ pháp N1]~にたえる:Cố chịu đựng…/ Không chịu thua…/ Đáng…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Vる / N + にたえる

 
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả ý “Ráng chịu đựng, không chịu thua
  • ② Diễn tả ý nghĩa “Có đầy đủ giá trị để làm điều đó
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý ráng chịu đựng, không chịu thua
–  Được sử dụng để diễn tả ý “ráng chịu đựng, không chịu thua”.
– Cách nói phủ định phần lớn được chia dưới dạngにたえられない(không thể….)

– Có nghĩa là: Cố chịu đựng…/ Không chịu thua…

Ví dụ 

① このきびしいふゆさむにたえてはるになると、うつくしいはなかせます。
→ Loại cây này sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt cảu mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa tươi đẹp.

② 目標もくひょうかって頑張がんばろうとおもうことで、つらい練習れんしゅうにもえてきました。
→ Nghĩ phải luôn cố gắng, hướng đến mục tiêu nên tôi đã chịu đựng được những luyện tập vất vả.
 
③ 重圧じゅうあつえられなくなって、かれ社長しゃちょうを降りた。
→ Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã rời cái ghế giám đốc.
 
④ それは場合ばあいによってはいたえる最善さいぜん方法ほうほうとなります。
→ Điều đó trong một số trường hợp, sẽ trở thành phương pháp tốt nhất để chịu đựng nỗi đau.
 
⑤ 孤独こどくきることで、孤独こどくえるつよひとになることができます。
→ Sống trong cô đơn, sẽ có thể trở thành một người mạnh mẽ, chịu đựng được sự cô đơn.
 
⑥ 地震じしんえるための設計せっけい構造こうぞう
→ Thiết kế và kết cấu có thể chịu được động đất.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó
– Đi sau một số danh từ hoặc động từ hạn chế như「鑑賞かんしょう批判ひはんむ、」v.v. để diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó
Cách nói phủ định thường làにたえない(đáng…), không dùngにたえられない(không thể….)

– Có nghĩa là: Đáng…
Ví dụ

① アマチュアの展覧会てんらんかいではあるが、鑑賞かんしょうにたえる作品さくひんならんでいる。
→ Dù là một cuộc triển lãm tranh nghiệp dư, nhưng cũng có trưng bày nhiều tác phẩm đáng thưởng lãm.
 
② きびしい読者どくしゃ批評ひひょうにたえる紙面作しめんづくりを目指めざしたい。
→ Mục tiêu của tôi là làm ra những trang báo có thể chịu được phê bình của những độc giả khó tính.
 
③ にたえる記事きじけるようになるまでには相当そうとう訓練くんれんる。
→ Cần phải khổ luyện nhiều mới có thể viết được những bài báo đáng đọc.
 
④ はや専門家せんもんか批評ひひょうにたえるような小説しょうせつけるようになりたい。\
→ Tôi muốn sớm viết được những tiểu thuyết có thể chịu được sự phê bình của những nhà chuyên môn.
Từ khóa: 

nitaenai

nitaerarenai

taeru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm