[Ngữ pháp N1] ~にして:Chỉ trong – Chỉ mới – Phải đến – Mãi đến – Chỉ có – Ngay cả

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc
N + にして +(はじめて/だから~できない)
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① N(chỉ thời gian) / N(chỉ tuổi tác) + にして : Chỉ trong… / Chỉ mới
  •  N(chỉ số lượng) / N(chỉ tuổi tác) + にして : Phải đến/ Mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới) / Dù đã…
  • ③ N + にして+はじめて:Chỉ có…thì mới
  •  N + にして、だから~できない:Vì ngay cả (…cũng không thể), nên…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Chỉ trong… / Chỉ mới…

Ví dụ

① 学校がっこうもっと人気にんきがあり、賞賛しょうさんまとだった桜子さくらこは、一夜いちやにして突然とつぜん一番いちばんきらわれたものになっていた。
→ Là một người được yêu mến và ngưỡng mộ nhất trường, Sakuroko bỗng nhiên chỉ trong một đêm đã trở thành người bị ghét nhất.
 
② 心痛しんつうのあまり、一晩ひとばんにしてかれかみしろになってしまった。
→ Vì quá đau lòng mà chỉ trong một đêm, tóc ông ta đã bạc trắng.
 
③ 地震じしんはじめ建物たてもの一瞬間いっしゅんあいだにしてこわれてしまった。
→ Động đất xảy ra, tòa nhà đổ sụp chỉ trong nháy mắt.
 
④ 彼女かのじょおそろしい酒乱さけみだ結婚二年けっこんにねんにしてさけのためにんだ。
→  Cô ta nghiện rượu khủng khiếp và vì thế cô ấy đã chết vì rượu chỉ mới 2 năm sau khi cưới.
 
⑤ かれ一歳いっさいにしてすでにいていたという。
→ Nghe nói chỉ mới 1 tuổi anh ta đã biết viết.
 
⑥ 15さいにしてオリンピックに出場しゅつじょうする資格しかくあいちゃんに感心かんしんさせられた。
→ Tôi đã thật sự ngưỡng mộ Ai-chan khi cô ấy có thể giành quyền tham dự Olympic dù chỉ mới 15 tuổi.
Cách dùng 2: Phải đến/ Mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới) / Dù đã…

Ví dụ

① かれは40さいにしてようやく自分じぶんしょうきるべきみちつけた。
→ Anh ta mãi đến năm 40 tuổi mới tìm thấy con đường mình nên đi.
 
② 彼女かのじょは 45さいさいにして母親ははおやになった。
→ Cô ấy mãi đến 45 tuổi mới làm mẹ.
 
③ 日本語能力試験N1にほんごのうりょくしけんえぬいち非常ひじょうむずかしく、ぼくも5回目かいめにしてようやく合格ごうかくできた。
→ Kỳ thì Năng lực Nhật ngữ N1 vô cùng khó, ngay cả tôi cũng phải đến lần thứ 5 mới đậu.
 
④ 90さいにしてかれはいまだにきょうろくほど元気げんきである。
→ Dù đã 90 tuổi rồi nhưng ông ấy vẫn còn khỏe mạnh đến ngạc nhiên.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Chỉ có…thì mới…

Ví dụ

① おやうしなったひとにしてはじめておやのありがたさがかるのかもしれない。
→ Có lẽ chỉ có những người đã mất ba mẹ rồi thì mới hiểu được sự may mắn khi có cha mẹ trong cuộc đời.
 
② かれのーベルべるしょうしょうにあたいする研究けんきゅうげた。これは、偉大いだい科学者かがくしゃにしてはじめてできることであろう。
→ Ông ấy đã hoàn thành xong một nghiên cứu xứng đáng đoạt giải Nobel. Điều này có lẽ chỉ có những nhà khoa học vĩ đại (như ông ấy) thì mới thực hiện được.
Cách dùng 4: Vì ngay cả (…cũng không thể), nên…

Ví dụ

① 天才てんさいかれにしてけない問題もんだいのだから、凡才ぼんさいわたしけるわけがない。
→ Vì đây là một câu hỏi mà ngay cả một người thiên thài như anh ta cũng không giải được thì không lý nào một người bình thường như tôi có thể giải được.
 
② 大学生だいがくせいのお兄さんにしてけない数学問題すうがくもんだいだから、まだ中学生ちゅうがくせいくんはできなくても仕方しかたがない。
→ Vì đây là một bài toán mà ngay cả anh là sinh viên đại học cũng không giải được nên việc em mới học cấp 2 thôi đã không thể giải được thì cũng là điều có thể hiểu được.
 
③ 店長てんちょうにして言葉遣ことばづかいがあんなに乱暴らんぼうだったんだから、一般いっぱん店員てんいんがどんな態度たいどっているか想像そうぞうむずかしい。
→ Vì ngay cả quản lý quán còn ăn nói thô lỗ như thế nên thật khó mà tưởng tượng nổi những nhân viên khác của quán sẽ có thái độ phục vụ như thế nào.
Từ khóa: 

nishite


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm