[Ngữ pháp N1] ~ いかんによらず/いかんを問わず/いかんにかかわらず: Bất kể…/ Dù với bất cứ…Thì…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

N の + いかんによらず
N の + いかんをわず
N の + いかんにかかわらず

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Ngữ pháp này mang biểu thị ý nghĩa “không phụ thuộc, hoặc không quan tâm, không màng đến dù…có nội dung, trạng thái ra sao
  • ② Là dạng phủ định của いかんで」「いかんだいかんによる
  •  いかんでは」「いかんによってはbiểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó/tình trạng đó thì cũng khó khả năng/cũng có trường hợp/có khi sẽ…”. Diễn đạt cũng có những trường hợp/những khả năng như thế. Tương tự với ~次第では.Trong khi đó, ngữ pháp này mang biểu thị ý nghĩa “Dù với bất cứ N nào thì… hay không phụ thuộc vào N/ không liên quan/ quan tâm tới N thì…”.
  • ⑤ Đây là cách nói trang trọng kiểu cách. Kanji sẽ viết bằng chữ 如何
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 理由りゆう如何いかんわず如何いかんによらず/如何いかんにかかわらず)、暴力ぼうりょくはよくない。
→ Dù với bất cứ lý do gì thì hành vi bạo lực là không tốt.

② 理由りゆういかんによらず殺人さつじんゆるされないことだ。
→ Dù bất kỳ lý do gì, giết người là việc không thể tha thứ được.

③ 国籍こくせきいかんをわず採用試験さいようしけんけることのできる自治体じちたいえている。
→ Ngày càng có nhiều chính quyền địa phương tự trị thi tuyển công chức mà không xét đến quốc tịch.

④ 納入のうにゅうした学費がくひ理由りゆうのいかんにかかわらず返却へんきゃくしません。
→ Học phí đã đóng sẽ không được hoàn trả dù với bất kỳ lý do nào.

⑤ このコンテンツの複製ふくせい方法ほうほう媒体ばいたいのいかんをわず禁止きんしされている。
→ Việc sao chép nội dung này bị nghiêm cấm bất kể dưới hình thức hay phương pháp nào.

⑥ 理由りゆうのいかんにかかわらず、お金はもどってきません。
→ Tiền sẽ không được hoàn trả lại, dù với bất kỳ lý do gì.

⑦ 合格ごうかくのいかんにかかわらず受験生じゅけんせい連絡れんらくをします。
→ Chúng tôi sẽ liên lạc cho các thí sinh, dù kết quả có đậu hay không.

⑧ 国民こくみん賛意さんいのいかんにかかわらず、その法案ほうあん国会こっかい可決かけつされるだろう。
→ Bất kể là người dân có đồng ý hay không, hẳn là dự luật đó sẽ được thông qua.

⑨ おもうは、理由りゆうのいかんにかかわらず、キャンセルできませんので、ご了承りょうしょうください。
→ Sau khi đăng ký, dù với bất cứ lý do nào thì đều không thể hủy, kính mong quý khách thông cảm.
 
⑩ 履歴書りれきしょなどの応募書類おうぼしょるいは、結果けっかのいかんによらず返却へんきゃくいたしません。
→ Những hồ sơ đăng ký như Sơ yếu lý lịch chẳng hạn, đều không được hoàn trả dù kết quả ra sao.
 
⑪ この保険ほけんは、国籍こくせきのいかんをとわず国内こくないはたらすべてのひと加入かにゅう義務付ぎむづけられている。
→ Bảo hiểm này là nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả những người đang làm việc trong nước, bất kể quốc tịch gì.

⑫ 理由りゆういかんにかからず、みなは会社かいしゃ会議かいぎ欠席けっせきするとくびになる。
→ Dù với bất cứ lý do nào thì mọi người hễ vắng mặt trong cuộc họp của công ty thì sẽ bị sa thải.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 学歴がくれきいかんによらず、この会社かいしゃ社員しゃいんになったら、みなの チャンス はおなじです。
→ Nếu muốn trở thành nhân viên của công ty này thì cơ hội mọi người là như nhau không phụ thuộc vào thành tích học tập.

⑭ 内容ないようのいかん をわず、メール で返事へんじけません。
→ Dù với bất cứ nội dung nào thì tôi không nhận phản hồi qua thư.

⑮ 状況じょうきょうのいかんによらず許可きょかたないひとはこのくるまきの クラブ にれない。
→ Dù với bất cứ hoàn cảnh nào thì những người không có bằng lái thì không thể vào câu lạc bộ yêu thích xe này.

⑯ 返事へんじ結果けっかのいかん をわず提出ていしゅつした書類しょるいかえしません。
→ Dù với bất cứ kết quả thi nào thì chúng tôi sẽ không trả lại giấy tờ đã nộp.
Từ khóa: 

ikannikakawarazu

ikanniyorazu

ikanwotowazu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm