① あなたの言い方は、皮肉でこそあれ、決してユーモアとは言えない。
→ Cách nói ấy của anh chỉ có thể là sự mỉa mai, chứ tuyệt nhiên không thể là câu nói hài hước được.
② あなたを恨んでいるですって?感謝こそすれ、私があなたを恨む理由があるわけがないでしょう。
→ Anh nói tôi ghét anh à? Tôi phải cảm ơn anh mới đúng, vậy làm sao mà lại ghét anh được?
③ 政府のその決定は、両国間の新たな緊張の火種になりこそすれ、およそ賢明な選択とは言いがたいものである。
→ Quyết định ấy của Chính phủ chỉ có thể là mồi lửa gây thêm căng thẳng giữa hai nước. Khó có thể cho rằng đó là lựa chọn sáng suốt.
④ 白髪はふつう増えこそすれ、減ることはない。
→ Tóc bạc thì thông thường chỉ có nhiều lên, chứ không có chuyện giảm.
⑤ 予防は健康のためにこそなれ、損になることは決してない。
→ Phòng ngừa chỉ có thể tốt cho sức khỏe chứ tuyệt nhiên không gây tổn hại gì.
⑥ 職業には分業こそあれ、上下、貴賤の区別はない。
→ Nghề nghiệp chỉ có sự phân biệt ngành nghề, không có chuyện trên dưới, sang hèn.
⑦ 親は子の将来を心配こそすれ、子に無関心な親は一人もいない。
→ Cha mẹ thì chỉ có lo cho tương lai của con cái, không có cha mẹ nào vô tâm với con mình.
⑧ 国によって言語や文化の差こそすれ、人情に変わりはない。
→ Chỉ có sự khác nhau về ngôn ngữ và văn hóa ở mỗi nước, chứ về tính nhân văn là như nhau.
⑨ 憎みこそすれ、決して危害を加えたことはない。
→ Hận thì có nhưng tuyệt nhiên tôi không hề làm hại anh ta.
⑩ 苦労こそあれ、介護の仕事はやりがいがある。
→ Mặc dù có vất vả nhưng nghề làm điều dưỡng là công việc rất đáng làm.
⑪ 彼の日本語は小さい間違いこそあれ、ほとんど完壁だ。
→ Tiếng Nhật của cậu ta mặc dù có một số lỗi nhỏ, nhưng hầu như là hoàn hảo.⑫
皆は反対こそあれ、賛成することはない。→ Mọi người chỉ có thể là phản đối chứ không tán thành đâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ あの商品の価格が上がりこそすれ、下がることは決してない。→ Giá cả của mặt hàng đó chỉ có thể tăng lên chứ nhất quyết không giảm đi.⑭ A国とB国の戦争は損失を残しこそすれ、利益を得ることはない。→ Cuộc chiến tranh giữa nước A và nước B chỉ có thể để lại tổn thất chứ không thu được lợi gì.⑮ あの子は本当に威張りこそあれ、成績がよくて、いろいろな賞ももらった。→ Đứa bé đó mặc dù đúng là kiêu ngạo nhưng thành tích tốt và cũng nhận được nhiều giải thường.