① 理由が何であれ、殴り合いはよくない。
→ Dù với bất cứ lý do gì thì việc đánh nhau là không tốt.
② どんな国であれ、教育を重視しない国は発展しない。
→ Cho dù là quốc gia nào đi nữa thì những quốc gia không xem trọng giáo dục sẽ không thể phát triển được.
③ うそをつくとは、どんな理由であれ、許されない。
→ Việc nói dối là không thể chấp nhận được, dù với bất kỳ lý do gì.
④ 命令されたことが何であれ、きちんと最後までやらなければならない。
→ Cho dù mệnh lệnh là gì đi nữa thì cũng phải thực hiện đàng hoàn đến cùng.
⑤ たとえ相手が大臣であれ、一市民であれ、自分の意見をはっきり言うべきだ。
→ Cho dù đối phương là Bộ trưởng hay là dân thường đi nữa thì cũng nên nói rõ quan điểm của bản thân.
⑥ 地震であれ火事であれ、緊急の場合に冷静になれる人は少ないだろう。
→ Động đất hay là hỏa hoạn cũng vậy, trong trường hợp khẩn cấp thì có lẽ ít người có thể giữ được bình tĩnh.
⑦ 文学であれ音楽であれ、芸術には才能が必要なのだ。努力だけではだめなのだ。
→ Dù là văn học hay âm nhạc, đã là nghệ thuật thì năng khiếu là cần thiết. Chỉ có nỗ lực thì không đủ.
⑧ 禁煙であれ禁酒であれ、周りの人の協力が大切だと思う。
→ Cai thuốc hay cai rượu đi nữa, sự phối hợp của những người xung quanh là rất quan trọng.
⑨ ビール であろうと ワイン であろうと、酒は酒だ。運転前に絶対飲んではいけない。
→ Bia hay rượu, thì cũng là đồ uống có cồn. Không thể uống trước khi lái xe được.
⑩ 社長であろうと平社員であろうと、自分の会社を大切に思っているはずだ。
→ Dù là giám đốc hay nhân viên thì nhất định đều phải coi công ty của mình là quan trọng.
⑪ 仕事であれ何であれ、人と人との繋がりが大切なのである。
→ Cho dù là trong công việc hay gì đi nữa thì mối quan hệ giữa con người với con người là rất quan trọng.
⑫ 貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する私の気持ちは変わらない。
→ Dù nghèo hay giàu thì tình cảm của tôi đối với anh ấy cũng không thay đổi.
⑬ 晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
→ Dù nắng hay mưa thì kế hoạch triêển khai vẫn không thay đổi.
⑭ 何であろうとかまうな!
→ Dù đó là gì đi nữa thì cũng đừng bận tâm!
⑮ 犯人が誰であろうと、きっと捕まえる。
→ Dù tên tội phạm có là ai đi nữa thì tôi nhất định sẽ bắt hắn.
⑯ 我々は、誰であろうとテロ活動に携わるものに寛容でいるつもりはない。
→ Chúng tôi nhất định sẽ không khoan dung những kẻ có tham gia vào hoạt động khủng bố, dù đó có là ai đi nữa.
⑰ 病気であろうと健康であろうと、彼女はいつも快活だ。
→ Dù lúc bệnh hay lúc khỏe mạnh thì cô ấy vẫn luôn vui vẻ.
⑱ 王様であろうと、百姓であろうと、自己の家庭で平和を見出す者が、いちばん幸福な人間である。
→ Dù là vua hay là dân thường đi nữa thì những người tìm thấy được hạnh phúc trong gia đình mình chính là những người hạnh phúc nhất.
⑲ 大人であろうと、子供であろうと、みんなこの番組が好きです。
→ Cho dù là người lớn hay trẻ em thì mọi người đều thích chương trình này.
⑳ 大事であろうと、小事であろうと、みんな喜んで彼に相談します。
→ Cho dù là việc lớn hay việc nhỏ thì mọi người đều vui vẻ tham khảo ý kiến anh ấy.
㉑ 工場であろうと、農村であろうと、みんな繁栄した様子を見せています。
→ Dù là nhà máy hay là nông thôn thì tất cả đều cho chúng ta thấy một sự phồn vinh ở khắp nơi.