[Ngữ pháp N1] ~ をもって/もちまして: Lấy…làm… – Bằng…/ Từ… – Tại… (thời điểm)

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + をもって/もちまして

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dạng sử dụng : 「Nをもって」Được sử dụng để diễn tả ý “Thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm…
  • ② Dạng sử dụng「をもって/ をもちまして」Được sử dụng để “Thông báo về một thời gian hoặc tình hình, rồi tuyên bố kết thúc (một cuộc họp, chẳng hạn) tại đó
    Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu hai 2 cách sử dụng và ở phía dưới nhé. 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng: Nをもって
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm…
– Trong văn nói, được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng, như cuộc họp, hội nghị…
– Trong văn viết, đây cũng là cách nói trang trọng, được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ.
– Thường sử dụng chung với những câu mang ý nghĩa「~とみなす」(xem như là…)
Có nghĩa làLấy…làm… – Bằng…

Ví dụ

① このレポートをもって結果報告けっかほうこくとする。

→ Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm báo cáo kết quả.

② 敬意けいいをもってかれせっしていきたい。
→ Tôi muốn tiếp xúc với ông ta bằng sự tôn trọng.
 
③ 当選者とうせんしゃ発表はっぴょう商品しょうひん発送はっそうをもってかえさせていただきます。
→ Cho phép chúng tôi công bố người trúng giải bằng việc gửi sản phẩm đến nhà.
 
④ 誠意せいいもっ交渉こうしょうたることにしましょう。
→ Chúng ta hãy tiến hành đàm phán bằng thành ý.
 
⑤ 結果けっか一週間後いちしゅうかんご書面しょめんをもってらせします。
→ Kết quả sẽ được chúng tôi thông báo qua thư gửi.
 
⑥ 重要議案じゅうようぎあん出席者しゅっせきしゃの3ぷんの2以上いじょう賛成さんせいをもって承認しょうにんされます。
→ Những đề xuất quan trọng sẽ được thông qua nếu đạt được sự tán thành của trên 2/3 số người tham dự.
 
⑦ この書類しょるいをもって証明書しょうめいしょとみなす。
→ Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng minh.
 
⑧「どくもっどくせいす」というのは、あくたおすために、べつあく利用りようすることだ。
→ Câu “Dĩ độc trị độc” có nghĩa là lấy độc này trể trị độc khác.
 
⑨ これをもって挨拶あいさつとさせていただきます。
→ Tôi xin phép dùng bài phát biểu này làm lời chào.
 
⑩ 相続問題そうぞくもんだい当事者とうじしゃ協議きょうぎもっ解決かいけつすることがのぞましい。
→ Vấn đề thừa kế nên được giải quyết thông qua sự trao đổi giữa các bên liên quan.
 
⑪  からだ不自由ふじゆうかれ人一倍ひといちばい努力どりょくをもってきんメダルをにすることができた。
→ Một người bị khuyết tật như anh ấy bằng sự nỗ lực gấp đôi người thường, đã có được trong tay chiếc huy chương vàng.
 
⑫ 今回こんかいのアルバイトをとおして、わたしはこの仕事しごときびしさををもって経験けいけんした。
→ Thông qua việc làm thêm lần này, bản thân tôi đã có được trải nghiệm về sự vất vả của công việc này.

⑬ 本日ほんじつ採用試験さいようしけん結果けっか後日ごじつ書面しょめんを もって連絡れんらくいたします。
→ Sau này chúng tôi sẽ thông báo kết quả cuộc thi tuyển dụng hôm nay bằng văn bản.

⑭ なにをもってひと価値かち評価ひょうかするかはむずかしい問題もんだいだ。
→ Việc sử dụng phương pháp nào để đánh giá giá trị của con người là vấn đề vô cùng nan giải.

⑮ 最新さいしん医療技術いりょうぎじゅつを もってすれば、ひとはさらに寿命じゅみょう ばせるだろう。
→ Với kĩ thuật y học tiên tiến nhất thì khả năng sẽ kéo dài được tuổi thọ của con người.

⑯ 森田もりたさんは人一倍ひといちばい の努力どりょくを もって病気びょうき克服こくふくしたのである。
→ Anh Morita đã vượt qua được bệnh tật nhờ nỗ lực gấp đôi người khác.

⑰ かれ実力じつりょくを もってすれば、成功せいこう間違まちがいないだろう。
→  Nếu mà bằng thực lực của anh ta, chắc chắn anh ta sẽ thành công


Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng: Nをもって/ もちまして
Cách sử dụng: Được sử dụng để “Thông báo về một thời gian hoặc tình hình, rồi tuyên bố kết thúc (một cuộc họp, chẳng hạn) tại đó” hoặc “Thông báo mốc thời gian kết thúc một sự kiện nào đó
– Chỉ được sử dụng trong những trường hợp chào hỏi trang trọng, thông báo v.v. không sử dụng trong hội thoại thân mật, các sự việc xảy ra hàng ngày.
– 「をもちまして」là cách nói trang trọng hơn「をもって
Có nghĩa là: Từ… – Tại… (thời điểm)

Ví dụ

① 本日ほんじつをもちまして当劇場とうげきじょう閉館へいかんいたします。
→ Hết hôm nay, rạp hát chúng tôi xin phép được đóng cửa.
 
② 当店とうてん本日ほんじつをもって閉店へいてんいたします。ながらくのご愛顧あいこまことにありがとうございました。
→ Cửa hàng chúng tôi xin phép đóng của kể từ hôm nay. Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ủng hộ trong suốt thời gian qua.

③ だい23回卒業式かいそつぎょうしきは、これをもちまして終了しゅうりょういたします。
→ Lễ tốt nghiệp lần thứ 23 xin được kết thúc tại đây.
 
④ ただいまをもちましてけはらせていただきます。
→ Từ thời điểm này, chúng tôi xin được phép ngưng tiếp nhận đăng ký.
 
④ 以上いじょうをもちまして、わたくしのスピーチをわらせていただきます。
→ Tôi xin được phép kết thúc bài phát biểu của mình tại đây
 
⑤ 当店とうてんは8をもちまして閉店へいてんさせていただきます。
→ Từ 7 giờ, cửa hàng chúng tôi xin được phép đóng cửa.
 
⑥ 木村健介殿きむらけんすけどの4がつ1ついたちをもってだい2都市計画部勤務としけいかくぶきんむめいじる。
→ Anh Kimura Kensuke, sẽ làm việc tại Phòng Quy hoạch Đô thị số 2 kể từ ngày 1 tháng 4.
 
⑦ これをもちまして閉会へいかいとさせていただきます。
→ Tôi xin được phép kết thúc cuộc họp tại đây.

⑧ 2がつ20にちを もって願書がんしょ受け付うけつけをります。おくれないようにしてください。
→ Hết ngày 20 tháng 2 là hết hạn nộp đơn. Xin lưu ý để không nộp muộn.

⑨ 3月末日げつまつじつを もって、この サービス は停止ていしさせていただきます。
→ Đến hết ngày cuối cùng của tháng 3, chúng tôi xin ngừng cung cấp dịch vụ này.

⑩ 以上いじょうをもちまして本日ほんじつ演説えんぜつ終了しゅうりょういたします。
→ Buổi họp thuyết trình của ngày hôm nay xin được kết thúc tại đây.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

mochimashite

womotte


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm