[Ngữ pháp N1] ~Vたまでのことだ | Vたまでだ:Chỉ…(mà thôi)/ Chỉ…(thôi mà)

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Vた+ までのことだ。
Vた
+ までだ。

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn đạt rằng “người nói thực hiện việc gì đó, hành động nào đó cũng chỉ vì có lý do, chứ không có ý gì cả”,  “đối với việc đã làm, không có ý gì khác ngoài…”.
  • ② Ngoài ra, khi được sử dụng để trả lời lại lúc được cảm ơn vì đã làm điều tốt gì đó thì nó hàm ý sự khiêm tốn của người trả lời.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① そんなにおこることはない。本当ほんとうのことをたまでだ
→ Đâu cần phải giận dữ như vậy! Tớ chỉ nói sự thật thôi mà.
 
② わたし内部告発ないぶこくはつしたのは、みずからの良心りょうしんしたがたまでのことです
→ Việc tôi tố giác nội bộ chỉ là làm làm theo lương tâm của bản thân mà thôi.
 
③ A:たすけていただき、ありがとうございます。
B:いやいや、医者いしゃとして当然とうぜんのことをしたまでです
– Cảm ơn ông đã cứu sống tôi.
– Không có gì. Tôi chỉ làm những chuyện đương nhiên của một bác sĩ mà thôi.
 
④ 警察官けいさつかんとしての責任せきにんたしたまでのことで表彰ひょうしょうされるようなことではありません。
→ Tôi chỉ làm tròn trách nhiệm của một viên cảnh sát, không có gì phải đáng khen thưởng cả.
 
⑤ つま:どうしてどもたちするはなしなんかしたんですか。
おっとかれたからこたたまででべつふか意味いみはないよ。
– Vợ: Sao anh lại kể cho con cái nghe chuyện trước khi cưới?
– Chồng: Con nó hỏi thì anh trả lời thôi, chứ có ngụ ý gì sâu xa đâu.
 
⑥ わたしの言葉ことば特別とくべつ意味いみはない。ただ、かれなぐさめようとおもってたまでだ
→ Không có ý gì trong lời tôi nói đâu. Tôi chỉ nói vì định an ủi anh ấy mà thôi.

⑦ ねんのためにかさねてたしかめたまでのことだ
→ Tôi chỉ xác minh lại cho chắc chắn thôi mà.

⑧ とく用事ようじはない。元気げんきかどうかになって電話でんわしてみたまでだ。
→ Cũng không có gì. Chỉ là tôi không biết cậu khỏe hay không nên gọi điện thoại hỏi thăm thôi.

⑨ 今度こんど失敗しっぱい、あなたが不運ふうんだったまでですよ。
→ Thất bại lần này, chỉ là cậu không may mắn thôi.

 
Tránh nhầm với cấu trúc:
~なら・たら・ば + Vるまでのことだ/Vるまでだ」(nếu…) thì cùng lắm sẽ… – sẽ chọn cách là…)
Ví Dụ

① ちちがあくまで反対はんたいするならいえまでのことだ。
→ Nếu bố tôi cứ phản đối, thì cùng lắm tôi sẽ đi khỏi nhà.

② 地下鉄ちかてつまっていたら、バスでまでのことだ。心配しんぱいはいらないよ。
→ Nếu không còn tàu điện ngầm thì cùng làm tôi sẽ đi xe buýt. Không có gì phải lo cả.
 
③ みちがなかったら自分じぶんみちつくまでのことだ。
→ Nếu không có đường đi thì cùng lắm là mình tự làm đường thôi.
 
④ したおかねかえしてくれなけれ裁判さいばんうったえるまでのことだ。
→ Nếu anh ta vẫn không chịu trả tiền tôi đã cho vay, thì tôi sẽ chọn cách là thưa ra tòa.
 
⑤ だれ協力きょうりょくしてくれないのなら一人ひとりでやってみるまでだ。
→ Nếu không có ai hợp tác thì cùng lắm tôi sẽ làm một mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑥ もし入学試験に失敗しても、私は諦めない。もう一年頑張るまでのことだ。
→ Nếu thi rớt thì tôi cũng không bỏ cuộc. Tôi cùng lắm sang năm thi lại.
 
⑦ これだけ誠意せいいくしても応答おうとうがないのなら、ただ単独たんどく強行きょうこうするまでだ。
→ Nếu chúng ta đã bày tỏ hết thành ý thế này mà vẫn không được hồi đáp thì cùng lắm chúng ta vẫn cứ tự tiến hành.
 
Từ khóa: 

tamadeda

madenokotoda


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm