① 支払い期間の延長はいかなる理由があっても認められません。
→ Việc kéo dài thời gian thanh toán sẽ không được chấp nhận dù với bất kỳ lý do nào.
② 病気のほかはいかなる理由があっても決して学校を休むな。
→ Tuyệt đối không được nghỉ học dù với bất kỳ lý do nào, trừ khi bị bệnh.
③ 彼はいかなる困難にも負けないほど強い精神力の持ち主だった。
→ Anh ấy là người có tinh thần mạnh mẽ đến nỗi không khuất phục trước bất kỳ khó khăn nào.
④ 如何なることがあろうとも驚かない。
→ Tôi sẽ không ngạc nhiên dù có bất kỳ chuyện gì xảy ra.
⑤ いかなる罰則も暴走族の取り締まりに効を奏さなかった。
→ Hình phạt nào đi nữa cũng không thành công trong việc khống chế bọn đua xe.
⑥ いかなる場合にも返金には応じない。
→ Chúng tôi không chấp nhận bồi hoàn trong bất kỳ trường hợp nào / trong mọi trường hợp.
⑦ この制御システムは、いかなる非常事態にも対応できるよう綿密に作られていてる。
→ Hệ thống kiểm soát này được thiết kế tỉ mỉ đến mức có thể đối phó với bất kỳ tình huống bất thường nào.
⑧ いかなる賞賛の言葉も彼女の前では嘘になってしまうほど、彼女は素晴らしかった。
→ Cô ấy tuyệt vời đến nỗi trước cô ấy, dù là bất kỳ lời tán dương nào cũng đều không thể nói hết sự thật.
⑨ 利用者が当サイトによって被った損害、損失に対して、いかなる場合でも一切の責任を負いません。
→ Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm trong bất kỳ trường hợp nào đối với bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh cho người sử dụng bởi trang web này.
⑩ 絵画とういのは、いかなる作品でもそこに作者独自の視点が反映されているものだ。
→ Hội họa, cho dù là tác phẩm nào đi nữa, cũng đều phản ánh cái nhìn độc đáo của tác giả.
⑪ いかなる状況であれ、自分の職務を離れるのは許されないことだ。
→ Cho dù là trong tình huống nào đi nữa, xa rời nhiệm vụ của mình thật là điều không thể chấp nhận được.
⑫ それがいかなる方法であれ、それによって結果的に多くの人が助かるのなら、やってみるべきではなかろうか。
→ Cho dù đó là phương pháp nào đi nữa, nếu nhờ đó mà nhiều người được cứu giúp thfi tôi nghĩ cũng cần phải làm thử.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ いかなる意見であっても、出されたものは一応検討してみる必要があるだろう。
→ Cho dù là ý kiến thế nào đi nữa, một khi được đưa ra thì chúng ta cũng cần phải xem xét.
⑭ いかなる状況になろうとも、断固として戦い抜く決意だ。
→ Cho dù tình hình thế nào đi nữa, cũng quyết đánh đến cùng.
⑮ 彼なら、いかなる環境に置かれようとも、自らの道を歩んでいくことが出来るであろう。
→ Nếu là anh ấy thì chắc là cho dù rơi vào hoàn cảnh nào đi nữa, cũng có thể đi theo con đường riêng của mình.
⑯ いかなる事柄が生きようとも、常に冷静に事態を判断する能力を身につけなければならない。
→ Luôn phải trang bị cho bản thân khả năng nhìn nhận sự việc một cách bình tĩnh cho dẫu xảy ra bất cứ chuyện gì.
⑰ いかなる役割であろうとも、与えられれば誠意を尽くして精一杯やるのが私たちの務めだ。
→ Dù đóng vai trò nào thì nhiệm vụ của tôi là dốc hết sức làm công việc đã được giao phó.