① 彼女の誕生日だというのに、いかんせん給料日前で財布の中は空っぽだ。
→ Mặc dù là ngày sinh nhật của bạn gái, nhưng thật không may, trước ngày lãnh lương và ví thì trống rỗng.
② 家を建てたいが、いかんせん地価が高くて手が出ない。
→ Mặc dù tôi muốn xây nhà, nhưng thật không may, không thể với tới vì giá đất quá cao.
③ 新しいパソコンを購入したいのですが、いかんせん予算がありません。
→ Tôi muốn mua máy laptop mới nhưng thật không may là không đủ tiền.
④ 大学生チームも健闘しているが、やはりプロとの実力差はいかんともしがたい。
→ Đội sinh viên đại học cũng thi đấu kiên cường, nhưng quả thật với sự chênh lệch về đẳng cấp với đội chuyên nghiệp thì không thể làm gì hơn.
⑤ 助けてやりたい気持ちは山々ですが、私の力ではいかんともしがたいです。
→ Tôi rất là muốn giúp anh, nhưng với sức của tôi thì thật không làm gì được.
⑥ 参加したいのはやまやまだが、いかんせん暇がない。
→ Mặc dù tôi rất muốn tham gia, nhưng thật không may là tôi không có thời gian.
⑦ いかんせん、もう対応する時間がありません。
→ Thật không may, tôi đã không còn thời gian để xử lý nữa.
⑧ 人間の力でいかんともしがたい不可避な運命だ。
→ Đó là số phận mà với sức của con người thì không thể làm được gì khác hơn.
⑨ いくら頼まれても、これ以上はいかんともしがたい。
→ Cho dù có bị nhờ vả bao nhiêu nữa thì tôi cũng không thể làm gì hơn được nữa.
⑩ とりわけ経験の差は、確かにいかんともしがたい。
→ Đặc biệt là sự khác biệt về kinh nghiệm thì đúng là không thể làm gì khác hơn được.⑪
彼女に何か買ってあげようと思ったのに、いかんせんお金が足りなかった。
→ Tôi định mua tặng cô ấy cái gì đó nhưng thật không may là tôi không đủ tiền.
⑫
有希ちゃんにこの本を貸すのに、いかんせんつい破ってしまった。→ Tôi sẽ cho bé Yuki mượn quyển sách này nhưng thật đáng tiếc là tôi lại lỡ làm rách nó rồi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ それは彼が認めなきゃならないことだから、いかんともしがたい。→ Đó là điều anh ấy phải chấp nhận nên tôi cũng không thể làm gì hơn được.
⑭
君に手伝いたいと思うけど、僕だけではいかんともしがたい。→ Tôi muốn giúp cậu nhưng chỉ mình tôi thì không thể làm gì hơn được.⑮ あなたのところに行くつもりだが、いかんせん雨に降られて家にいるしかたがない。→ Tôi định đi đến chỗ cậu nhưng thật không may là tôi bị mưa nên chỉ còn cách ở nhà.