① 子供がしたこととて許してやってください。
→ Bởi vì chuyện con nít làm nên xin anh hãy bỏ qua cho.
② 慣れないこととて時間がかかってしまいました。
→ Bởi vì tôi chưa quen nên đã mất rất nhiều thời gian.
③ はじめてのこととて緊張してしまいました。
→ Vì mới lần đầu nên tôi đã khá căng thẳng.
→ Vì là vùng quê nên ở đây không có thứ gì cả… <Giải thích khi khách đến nhà chơi>
⑤ なにぶん新入社員のこととて、失礼があれば、どうかお許しください。
→ Vì là nhân viên mới nên nếu tôi có gì sai sót xin hãy bỏ qua cho.
⑥ まだ検討中のこととて、はっきりとしたお返事はできません。
→ Bởi vì vẫn đang xem xét nên chúng tôi không thể có câu trả lời rõ ràng cho các anh được.
⑦ 年末年始は休業中のこととて、この時期の依頼にはすぐに対応ができません。
→ Bởi vì những ngày cuối năm và đầu năm mới chúng tôi tạm ngưng hoạt động nên chúng tôi không thể đáp ứng được ngay những đơn đặt hàng của quý khách trong thời gian này.
⑧ 何も知らぬこととて、失礼をいたしました。
→ Tôi xin lỗi vì tôi đã không biết gì cả.
⑨ 引っ越してきたばかりで、辺りの様子も分からないこととて、どうぞよろしくお願いいたします。
→ Vì tôi vừa mới chuyển đến đây, chưa biết gì về khu vực này nên rất mong anh giúp đỡ cho.
⑩ 連絡もなしにお客様がいらっしゃったが、急なこととて、なんのおもてなしもできなかった。
→ Vì khách đến bất ngờ mà không có liên lạc trước nên tôi không thếch đãi được gì cả.
⑪ 急なこととて、なにもご用意できなくて…
→ Vì quá đột ngột nên tôi không kịp chuẩn bị được gì cả…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý: Trong những câu này có trường hợp có thể dùng hình thức là Vぬ – cách dùng mang tính văn chương của Vない