Cấu trúc
Danh từ + すら
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Có ý nghĩa giống với「さえ」. Mang tính văn viết hơn so với 「さえ」.
- ② Cấu trúc 「XすらY」, nêu lên một ví dụ cực đoan (X), diễn tả ý nghĩa “ngay cả X cũng vậy nên Y là đương nhiên, là điều có thể hiểu được”, hoặc diển tả “ngay cả X còn như thế, huống chi Y…”. Khi X là chủ thể hành động thì thường được chia ở dạng 「ですら」
- ③ Cấu trúc「すら~ない」: nêu lên một ví dụ mang tính cực đoan, diễn tả sự phủ định mang tính nhấn mạnh, biểu thị ý nghĩa “bình thường X không thực hiện được nhưng đến cả Y cũng không thể”, hoặc dùng để nhấn mạnh, đánh giá cao việc “đến cả X cũng không thể nhưng Y lại có thể”.
- ④「すら」đứng sau trợ từ 「を/が/も」thì có thể lược bỏ trợ từ được nhưng với trợ từ 「に」thì phải được giữ lại.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 田村さんは食事をする時間すら惜しんで、研究している。
→ Takahashi chú tâm nghiên cứu, ngay cả giờ ăn cơm cũng thấy tiếc.
② 腰の骨を傷めて、歩くことすらできない。
→ Tôi bị đau ở xương hông nên thậm chí đi lại cũng không làm được.
③ 大学教授ですらわからないような数学の問題を 10 歳の子どもが解いたと評判になっている。
→ Việc một đứa bé 10 tuổi có thể giải được một bài toán mà đến cả Giáo sư đại học cũng không giải được thì thật đáng khen.
④ ロンさんは日本人ですら知らない日本語の古い表現をよく知っている。
→ Long biết được nhiều cách nói tiếng Nhật cổ mà ngay cả người Nhật cũng không biết.
⑤ 大学の教授ですら、その問題には答えられなかった。
→ Ngay cả Giáo sư đại học cũng không thể trả lời được câu hỏi đó.
⑥ 手術をして起き上がれないため、一人では食事すらできない。
→ Do tôi mới phẫu thuật và không thể ngồi dậy được nên ngay cảviệc tự ăn cơm tôi cũng không làm được.
⑦ 彼が小説を書いていたこと、彼の妻ですら知らなかった。
→ Thậm chí đến cả vợ ông ta cũng không biết việc ông ấy đã viết tiểu thuyết.
⑧ 昔は、顔を見たことすらない相手と結婚する人もいたそうだ。
→ Nghe nói ngày xưa có những người phải cưới người mà thậm chí chưa bao giờ gặp mặt trước đó.
⑨ 重い病気のため、一人では食事すらできない。
→ Do bệnh nặng nên tôi thậm chí cũng không tự ăn một mình được.
⑩ この悩みは親友にすら言えない。
→ Nỗi trăn trở này không thể nói cùng ai, kể cả người bạn thân nhất của mình.⑪ この漢字は小学生すら読めますよ。
→ Chữ Hán này ngay cả trẻ con lớp một cũng đọc được đấy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Ngay cả bác sĩ nổi tiếng cũng nói là không thể làm gì được rồi.
⑬ 自分の子供すらいいこと を教えられないので先生になって学生を教えるわけがない。
→ Ngay cả con của mình mà không dạy được những điều hay thì không thể trở thành giáo viên và dạy học sinh được.
⑭ 小さい チャンス すら無くしたので大きい チャンス を あげられると絶対に慈しまないだろう。
→ Ngay cả cơ hội nhỏ còn mất thì chắc là hễ được cho cơ hội lớn thì nhất định sẽ không biết trân trọng đâu.
⑮ 会社員すら自分で家が買えないでしょうよ。
→ Ngay cả là nhân viên cũng chưa chắc đã tự mua được nhà đâu.
⑯ 彼は大学生でも本すら読めないよ。
→ Anh ấy tuy là học sinh đại học nhưng ngay cả sách cũng không đọc được.
⑰ 大学に通学しないだから、給料が安い仕事すら見つけられない。
→ Vì tôi không đi học đại học nên ngay cả công việc có mức lương thấp cũng không thể tìm được.
⑱ その秘密は親友すら述べていないのに、どうして君が知っているの。
→ Bí mật đó ngay cả bạn thân tôi cũng chưa bày tỏ mà tại sao cậu lại biết?
⑲ 小さい問題すら解けられないのに、大学入学試験は無理ですよ。
→ Ngay cả câu hỏi nhỏ mà cũng không giải được thì kỳ thi đầu vào đại học là không thể đâu.
⑳ この家は テーブル すら一つありません。
→ Căn nhà này ngay cả bàn cũng không có lấy một cái.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!