Cấu trúc
Danh từ + すら
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Có ý nghĩa giống với「さえ」. Mang tính văn viết hơn so với 「さえ」.
- ② Cấu trúc 「XすらY」, nêu lên một ví dụ cực đoan (X), diễn tả ý nghĩa “ngay cả X cũng vậy nên Y là đương nhiên, là điều có thể hiểu được”, hoặc diển tả “ngay cả X còn như thế, huống chi Y…”. Khi X là chủ thể hành động thì thường được chia ở dạng 「ですら」
- ③ Cấu trúc「すら~ない」: nêu lên một ví dụ mang tính cực đoan, diễn tả sự phủ định mang tính nhấn mạnh, biểu thị ý nghĩa “bình thường X không thực hiện được nhưng đến cả Y cũng không thể”, hoặc dùng để nhấn mạnh, đánh giá cao việc “đến cả X cũng không thể nhưng Y lại có thể”.
- ④「すら」đứng sau trợ từ 「を/が/も」thì có thể lược bỏ trợ từ được nhưng với trợ từ 「に」thì phải được giữ lại.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑪ この漢字は小学生すら読めますよ。
→ Chữ Hán này ngay cả trẻ con lớp một cũng đọc được đấy.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Ngay cả bác sĩ nổi tiếng cũng nói là không thể làm gì được rồi.
⑬ 自分の子供すらいいこと を教えられないので先生になって学生を教えるわけがない。
→ Ngay cả con của mình mà không dạy được những điều hay thì không thể trở thành giáo viên và dạy học sinh được.
⑭ 小さい チャンス すら無くしたので大きい チャンス を あげられると絶対に慈しまないだろう。
→ Ngay cả cơ hội nhỏ còn mất thì chắc là hễ được cho cơ hội lớn thì nhất định sẽ không biết trân trọng đâu.
⑮ 会社員すら自分で家が買えないでしょうよ。
→ Ngay cả là nhân viên cũng chưa chắc đã tự mua được nhà đâu.
⑯ 彼は大学生でも本すら読めないよ。
→ Anh ấy tuy là học sinh đại học nhưng ngay cả sách cũng không đọc được.
⑰ 大学に通学しないだから、給料が安い仕事すら見つけられない。
→ Vì tôi không đi học đại học nên ngay cả công việc có mức lương thấp cũng không thể tìm được.
⑱ その秘密は親友すら述べていないのに、どうして君が知っているの。
→ Bí mật đó ngay cả bạn thân tôi cũng chưa bày tỏ mà tại sao cậu lại biết?
⑲ 小さい問題すら解けられないのに、大学入学試験は無理ですよ。
→ Ngay cả câu hỏi nhỏ mà cũng không giải được thì kỳ thi đầu vào đại học là không thể đâu.
⑳ この家は テーブル すら一つありません。
→ Căn nhà này ngay cả bàn cũng không có lấy một cái.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!