① この小説は読む人を感動させずにはおかない。
→ Tiểu thuyết này thể nào cũng sẽ làm cho người đọc phải xúc động.
② 近年の異常気象は、環境問題の深刻さについて考えさせずにはおきません。
→ Thời tiết bất thường trong những năm gần đây thế nào cũng khiến chúng ta phải suy nghĩ về sự nghiêm trọng của vấn đề môi trường.
③ 彼の言動はみんなを怒らせずにはおかない。
→ Những lời nói và việc làm của anh ta thế nào cũng khiến cho mọi người phải nổi giận.
④ 奴らを殺さずにはおかない。
→ Thế nào cũng phải giết bọn nó.
⑤ 彼の演説は世界中の人々の反響を呼び起こさずにはおかないだろう。
→ Bài diễn thuyết của ông ta hẳn thế nào cũng sẽ tạo được phản ứng của mọi người trên khắp thế giới.
⑥ この映画は評判が高く、見る者を感動させずにはおかないだろう。
→ Bộ phim này hẳn thế nào cũng sẽ gây xúc động cho người xem.
⑦ うちのチームは守備に弱点があるので、相手はそこを攻撃せずにはおかないだろう。
→ Đội của chúng ta có điểm yếu trong phòng thủ nên hẳn thế nào đội bạn cũng sẽ tấn công vào chỗ đó.
⑧ 今のような政治情勢では国民に不信感を与えずにはおかないだろう。
→ Tình hình chính trị như lúc này thì thể nào cũng sẽ khiến cho người dân phải ngờ vực.
⑨ 警察は100人も殺したあの犯人を逮捕せずにはおかない。
→ Cảnh sát thế nào cũng sẽ bắt tên tội phạm đã giết những 100 người đó.
⑩ 両大国の争いは世界中を巻き込まずにはおかない。
→ Sự tranh chấp giữa hai nước lớn này thế nào cũng sẽ lôi cuốn cả thế giới vào cuộc.⑪
今度こそ、本当のこと を言わせずにはおかないぞ。→ Lần này nhất định tôi phải nói thật.
⑫
親友に裏切られたのだから、仕返しを せずにはおかない。→ Vị bị bạn thân phản bội nên chắc chắn tôi phải trả thù.
⑬
彼ほどの選手であれば、どの プロ野球球団も スカウト せずにはおかないだろう。→ Tuyển thủ như anh ấy nhất định sẽ được một đội bóng chày chuyên nghiệp nào đó chiêu mộ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
Khi chủ ngữ là người thì sẽ thể hiện “nhấn mạnh ý chí, sự quyết tâm” của người nói (必ず~する).
⑭ 「息子を殺した犯人を見つけずにはおかない」と被害者の父親は言っていた。
→ Bố của người bị hại đã nói rằng “Thế nào cũng phải tìm ra cho kẻ sát nhân đã giết con trai tôi!”
Khi chủ ngữ là vật thì nó thể hiện niềm tin của người nói, hoặc diễn tả một kết quả tự nhiên.
⑮ その物語は、あなたを泣かせずにはおかない。
→ Câu chuyện đó thế nào cũng sẽ khiến cậu khóc cho mà xem