Cấu trúc
N + だに/だにしない
Vる + だに/だにしない
Ngoại lệ:「夢」sẽ thành「夢にだに」
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng với dạng khẳng định, mang nghĩa「だけでも」(chỉ cần…cũng đủ…) hoặc được sử dụng phủ định với ý nghĩa「さえしない」(ngay cả…cũng không…),「まったく~しない」(không…một chút nào)
- ② Đây là cách nói dùng trong văn viết.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① そんな危険を冒すなんて、考えるだに恐ろしい。
→ Chuyện làm một việc nguy hiểm như thế, chỉ cần nghĩ đến thôi cũng đủ thấy sợ rồi.
③ 子どものころ、死については考えるだに恐ろしかった。
→ Khi còn nhỏ, thậm chí mới chỉ nghĩ về cái chết thôi là tôi đã sợ rồi.
⑥ 将来、ロボット に仕事を奪われる時代が来るなんて、考えるだに恐ろしい。
→ Tương lai, thời đại công việc sẽ bị mất hết vào tay robot sẽ đến, chỉ cần tưởng tượng thôi đã thấy đáng sợ rồi.
➆ まさか宝くじが当たるなんて夢にだに思わなかった。
→ Thậm chí đến trong mơ tôi cũng chưa bao giờ mơ mình sẽ trúng vé số.
⑧ このような事故が起きるとは想像だにしなかった。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Chuyện trái đất nóng dần lên ngày càng nghiêm trọng như thế này, cách đây 50 năm, thậm chí mọi người đã tưởng tượng ra
⑯ 放送の内容には全く動揺を示さなかったが、放送が終わると静かに涙を流し、微動だにしなかったという。
→ Tuy không thể hiện một chút rung động nào đối với nội dung của chương trình phát sóng, anh ấy đã lặng lẽ rơi nước mắt mà thậm chí không hề nhúc nhích 1 chút nào khi kết thúc chương trình phát sóng.
NÂNG CAO
微動だにしない: Ngay cả một chút lung lay cũng không.
いまだに:Đến tận bây giờ
Đặc biệt「だに」「さへ」là những giới từ rất quan trọng.