① 彼女のためなら、死んでもいいとまで思う。これが愛でなくてなんだろう。
→ Nếu vì cô ấy thì dù có chết cũng sẵn sàng. Nghĩ đến mức như vậy, mà không pải là yêu thì là gì?
② こんな立派な絵が芸術でなくてなんだろう。
→ Bức tranh tuyệt vời thế này không phải là nghệ thuật thì là gì.
③ たった五歳で五ヶ国語を話せるなんて、これが天才でなくてなんだろう。
→ Mới chỉ có 5 tuổi thôi đã có thể nói được 5 thứ tiếng, không phải thiên tài thì là gì.
④ たった四歳でこんな難しい曲を見事に演奏できるなんて、これが天才でなくてなんだろう。
→ Mới chỉ có 4 tuổi thôi mà đã chơi được bài khó thế này, đây không phải là thiên tài thì là gì.
⑤ 出会ったときから、二人の人生は破滅へ向かって進んでいった。これが宿命でなくて何だろうか。
→ Từ khi gặp nhau hai người ngày càng trượt dài theo hướng tàn phá cuộc đời. Như vậy không phải là số mệnh thì là gì?
⑥ 自らの命を犠牲にして多くの命を救ったあの男が英雄でなくて何だろう。
→ Người đàn ông đó đã hi sinh bản thân để cứu lấy nhiều người khác, ông ấy không phải anh hùng thì là gì?
⑦ これが悪い夢でなくてなんだろうか。
→ Đây chẳng phải là một giấc mơ xấu hay sao?
⑧ 誤った情報で大悲惨が起きるなんて、これが悲劇でなくてなんであろう。
→ Một thảm họa đã xảy ra chỉ vì thông tin sai lệch, đây chẳng phải là bi kịch thì là gì.
⑨ 田村さんは贅沢もせず、常にみんなのためを考えいている。これが指導者の姿勢でなくてなんだろう。
→ Anh Tamura không phung phí, thường luôn nghĩ cho người khác. Đây chẳng phải là hình dáng của một lãnh đạo thì là gì.
⑩ 吐き気を繰り返しているこの現状がいったい病気でなくてなんだろうか。
→ Hiện tượng cứ lặp đi lặp lại việc buồn nôn, chẳng phải là bệnh thì là gì?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!