Cấu trúc
N + でなくてなんであろうか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự và là dạng văn viết của 「~でなくてなんだろうか」, Được sử dụng đi sau một danh từ, để nhấn mạnh chính danh từ đó.
- ② Là cách nói nhấn mạnh của 「~でなくてなんだろう」
- ③ Thường đi sau những danh từ như「愛 (tình yêu)、宿命 (số mệnh)、運命 (số phận)、事実 (sự thật)、など」. Thường được sử dụng nhiều trong tùy bút, tiểu thuyết .v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 吐き気を繰り返しているこの現状がいったい病気でなくてなんであろうか。
→ Hiện tượng cứ lặp đi lặp lại việc buồn nôn, chẳng phải là bệnh thì là gì?
② たとえ弾圧されようとも、真実を報道する。それがジョーなリストの正義でなくてなんであろうか。
→ Dù cho bị đàn áp cũng sẽ đưa tin sự thật. Đó chẳng phải là lẽ phải của nhà báo thì là gì?
③ 10階から転落した幼児が無事だったとは、これが奇跡でなくてなんであろうか。
→ Việc đứa bé rơi từ tầng 10 xuống vẫn bình an vô sự mà không phả là kỳ tích thì là gì?
④ 強制的にお金を取り上げてしまうこと。これが権力の発動でなくてなんであろうか。
→ Tịch thu tiền một cách cưỡng chế. Đây không phải sử dụng quyền lực thì là gì?
⑤ 自らの命を犠牲にして多くの命を救ったあの男が英雄でなくてなんであろうか。
→ Người đàn ông đó đã hi sinh bản thân để cứu lấy nhiều người khác, ông ấy không phải anh hùng thì là gì?
⑥ 誤った情報で大悲惨が起きるなんて、これが悲劇でなくてなんであろうか。
→ Một thảm họa đã xảy ra chỉ vì thông tin sai lệch, đây chẳng phải là bi kịch thì là gì.
⑦ こんな立派な絵が芸術でなくてなんであろうか。
→ Bức tranh tuyệt vời thế này không phải là nghệ thuật thì là gì.