Cấu trúc
V (Thể thường) + わけではあるまいし/のじゃあるまいし
Danh từ + ではあるまいし/じゃあるまいし/でもあるあるまいし
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn đạt ý nghĩa “Đâu phải là/ Chẳng phải là/ Cũng không phải là … thì sao phải … như thế/ nên đừng có … như thế”. Vế sau thường là đánh giá, quan điểm, hay cảnh báo mang tính phủ định hành động ở vế trước
- ② Là cách nói hơi cũ và mang tính văn nói, Không sử dụng trong văn trang trọng.
- ③ Dạng nhấn mạnh là: 「でもあるあるまいし」Chẳng phải là/Đâu có còn là…
- ④ Ngoài danh từ thì có thể dùng theo cụm như 〜わけではあるまいし hay 〜のではあるまいし.
- ⑤ Nghĩa tương tự với: 「~ではないのだから、~」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
④ 神様ではあるまいし、10 年後のことなんか私に分かりませんよ。
⑤ 子供ではあるまいし、眠かったり空腹だったりするだけでそんなに不機嫌な顔を するものではない。
→ Cậu cũng không còn là trẻ con, đừng có mà xị cái mặt ra khi buồn ngủ hay đói bụng như thế.
⑥ 犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従うだけなんてごめんだ。
→ Cậu cũng không phải là chó mèo, sao cứ phải răm rắp nghe theo lời sếp thế.
➆ 面接試験は初めてではあるまいし、今回はどうしてそんな緊張するの?
→ Cũng không phải là lần đầu đi phỏng vấn, sao lần này cậu lại lo lắng như thế?
⑧ あなたが悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責めることはないよ。
→ Cũng chẳng phải là do cậu không tốt nên đừng cứ đổ lỗi cho bản thân như thế nữa.
⑨ 神様じゃあるまいし、私はあなた を許すことはできません。
→ Tôi chẳng phải là thần thánh gì nên không thể tha thứ cho anh được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!