[Ngữ pháp N1] ~とあって:Bởi vì / Vì / Do…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

V (Thể thường) + とあって
Danh từ + とあって

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu diễn đạt lý do đặc biệt của sự việc nào đó. Chính vì lý do đặc biệt này mà tất yếu dẫn đến kết quả ở vế câu sau hoặc sự việc xảy ra ở phía sau là đương nhiên.
  • ② Đây là lối nói miêu tả, tường thuật dựa trên những gì quan sát được của người nói, thường được sử dụng nhiều trong tin tức, báo chí…
  • ③ Không dùng để nói về bản thân người nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① アフリカへくのははじめてとあって会員かいいんたちは興奮気味こうふんぎみであった。
→ Bởi vì là lần đầu tiên đi Châu Phi nên các hội viên đã vô cùng hào hứng.
 
② 今日きょう休日きゅうじつとあって大変たいへん人出ひとでだ。
→ Bởi vì hôm nay là ngày nghỉ nên người ra vào rất đông.
 
③ ひさしぶりの晴天せいてん休日きゅうじつとあってやま紅葉こうようたのしむひとでいっぱいだ。
→ Bởi vì lâu rồi mới có ngày nghỉ mà trời lại đẹp nữa nên trên núi đông nghịt người đến ngắm lá đỏ.

④ その女優じょゆうははじめて映画えいが主役しゅやくつとめるとあって、とても緊張きんちょうしている様子ようす( ようす ) だ。
→ Vì lần đầu tiên cô ấy đóng vai vai chính trong phim, nên bộ dạng cực kì lo lắng.

⑤ 新聞しんぶん店主てんしゅのことが報道ほうどうされたとあって、このみせきゃくはみんなみせかざられたながめていく。
→ Vì tranh của chủ tiệm được lên báo, nên khách đến quán đều ngắm những bức tranh được treo tại quán.

⑥ 梅雨つゆとあって、どのいえ洗濯物せんたくものしている。
→ Vì gặp ngày nắng trong mùa mưa nên nhà nào cũng phơi quần áo

⑦ 入学試験にゅうがくしけんちかとあって、みんな緊張きんちょうしている。
→ Vì kỳ thi đại học sắp tới, nên ai cũng lo lắng.
 
⑧ くるしい練習れんしゅうえての優勝ゆうしょうとあって、どの選手せんしゅかおよろこびにあふれていた。
→ Bởi vì đây là chiến thắng sau bao luyện tập khổ cực nên trên gương mặt vận động viên nào cũng tràn ngập niềm vui.

⑨ ひさしぶりの快晴かいせい連休れんきゅうとあって行楽地こうらくちはどこもひとでいっぱいだった。
→  Vì lâu lắm mới có đợt nghỉ dài mà thời tiết đẹp nên khu vui chơi nào cũng rất đông người.
 
⑩ 人気歌手にんきかしゅ出場しゅつじょうするとあって、コンサートのチケットはすぐに完売かんばいした。
→ Vì có ca sĩ nổi tiếng biểu diễn nên vé cho buổi ca nhạc đó đã bán hết ngay.
 
⑪ スピーチするのははじめての経験けいけんとあってかれ非常ひじょう緊張きんちょうしていた。
→ Bởi vì là lần đầu thuyết trình nên anh ta đã vô cùng căng thẳng.
 
⑫ セールとあって、このみせ大勢おおぜいきゃくこんこんでいる。
→ Cửa hàng này đông nghịt khách bởi vì đang có giảm giá.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ ロナルドがベトナムにやってくるとあって空港内くうこうない大勢たいせいファンふぁんけている。
→ Vì Ronaldo đến Việt Nam nên có rất đông người hâm mộ đang chờ đợi ở sân bay.
 
⑭ ひさしりの連休れんきゅうとあって行楽地こうらくちはどこもひとでいっぱいだった。
→ Bởi vì lâu rồi mới có kỳ nghỉ dài nên các khu vui chơi đều đông nghịt người.
 
⑮ 人気俳優にんきはいゆうが来るとあって、このイベントのチケットはあっというれた。
→ Bởi vì có diễn viên nổi tiếng đến dự nên vé cho sự kiện này đã bán hết trong nháy mắt.
 
⑯ 月曜日げつようびひるとあって映画館えいがかんはがらきでした。
→ Vì đó là buổi trưa thứ hai nên các rạp chiếu phim gần như vắng hoe khách.
 
⑰ 十年じゅうねんぶりに再会さいかいしたとあって二人ふたり深夜しんやまではなしていた。
→ Vì 10 năm rồi mới gặp lại nên hai người đã trò chuyện đến khuya.
 
⑱ 決勝戦けっしょうせんとあって、その試合しあい入場券にゅうじょうけんはすぐにれた。
→ Bởi vì đó là trận chung kết nên vé vào cửa đã bán hết rất nhanh.
Từ khóa: 

toatte


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm