[Ngữ pháp N1] ~といおうか:Có thể nói là…cũng có thể nói là… / Vừa có vẻ như…vừa có vẻ như…

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

N + といおうか ~ N + といおうか
Tính từ い + といおうか ~ Tính từ い + といおうか
Tính từ + といおうか ~ Tính từ + といおうか
V (Thể thường) + といおうか ~ V (Thể thường) +といおうか

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách được sử dụng để nêu lên một phán đoán hoặc ấn tượng, cảm nhận về một người hay sự việc nào đó, hoặc nói khi vừa suy nghĩ vừa tìm từ thích hợp để giải thích, trình bày. Hoặc cũng có khi được sử dụng khi bạn muốn tránh việc nói trực tiếp
  • ② Theo sau là thường là một nhận định/phán đoán tổng quát.
  • ③ Cách nói tương tự: ~というか~というか」「~というべきか
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼女かのじょ存在そんざいは、砂漠さばくのオアシスというおうかあらしよる灯台とうだいといおうかつら毎日まいにちなかおおきななぐさめだ。
→ Sự hiện diện của cô ấy là một niềm an ủi lớn của những ngày tháng đau khổ, có thể nói nó giống như ốc đảo giữa sa mạc, hay như một ngọn hải đăng giữa trời giông bão.
 
② やるがあるのはいいのだが、積極的せっきょくてきすぎるといおうかかたがストレートといおうか、もうすこしチームのメンバーの気持きもちもかんがえたほうが…。
→ Có ý muốn làm thì rất tốt nhưng nói sao nhỉ, cậu tích cực quá, hay có thể nói là cách nói của cậu thẳng quá, có lẽ cậu nên nghĩ thêm một chút cho cảm xúc của các thành viên khác còn lại trong đội…
 
③ 入社にゅうしゃして2ねんつのに社長しゃちょう名前なまえさええないとは、上司じょうしとしてなさけないといおうかなんといおうかまった言葉ことばもないよ。
→ Việc vào công ty đã 2 năm rồi mà không nói được tên của Giám đốc thì nói sao nhỉ, là một cấp trên của cậu, có thể nói rằng tôi thấy hổ thẹn, hay kiểu vậy, thật không còn lời nào để nói.
 
④ あの店員てんいん、5万円まんえん化粧水けしょうすいすすめるなんて、庶民感覚しょみんかんかくらないといおうか…。
→ Việc nhân viên bán hàng đó mời khách chai lotion (sữa dưỡng da) giá những 50.000 Yên thì nói sao nhỉ, thiệt không biết gì về cảm giác của của những người phải sống bằng thu nhập trung bình.
 
⑤ きみ論文ろんぶん、テーマは面白おもしろいんだけど、分析ぶんせきあまといおうか論旨ろんしがあいまいといおうか全体ぜんたい構成こうせい見直みなおしたほうがいいんじゃない?
→ Bài luận văn của em, đề tài thì thú vị đó, nhưng nói sao nhỉ, có thể nói là phân tích còn hời hợt, hoặc có lẽ nội dung chính còn mơ hồ, nói chung em nên xem lại cấu trúc tổng thể của toàn luận văn.
 
⑥ 台風たいふう最中さいちゅうにサーフィンするなんて、無茶むちゃといおうかこわいものらずといおうか無謀むぼう行為こういとしかおもえない。
→ Việc lướt sóng giữa trời bão như thế, nên nói là liều lĩnh, hay nên nói là không biết sợ, nói chung tôi chỉ thấy đó là một hành động khinh suất.
 
⑦ かれはルーズといおうかおおらかといおうかすこしだらしないところがある。
→ Anh ta có thể nói là bê bối (về thời gian, tiền bạc vv), hoặc có thể nói là thoải mái, nói chung là có chút lôi thôi.
 
⑧ 電車でんしゃ財布さいふぬすまれたんですが、うんかったというべきかわるかったというべきか、なかには100えんしかはいっていなかったんです。
→ Tôi bị ăn cắp ví trên xe điện, không biết nên nói là may hay xui nữa, vì trong ví chỉ có 100 yên thôi.
Từ khóa: 

toiouka


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm