① あの子は顔といわず、手といわず、泥だらけだ。
→ Đứa bé đó lấm lem bùn đất, bất kể là mặt hay là tay.
② 入り口といわず、出口といわず、パニックになった人々が押し寄せた。
→ Đám đông hoảng loạn đã chen lấn xô đẩy nhau, bất kể là lối vào hay lối ra.
③ 入浴中といわず、就寝中といわず、彼女は片手もスマホを手放さない。
→ Bất kể là đi tắm hay đi ngủ, cô ấy không lúc nào rời tay khỏi chiến điện thoại.
④ 頭といわず,背中といわず,ばんばん叩いた。
→ Tôi đã đánh lên đầu nó, lên lưng nó, lên mọi chỗ.
⑤ このエリアでは、昼といわず、夜といわず、大型のダンプカーが通るのでうちが揺れて困る。
→ Ở khu vực này, bất kể là trưa hay là tối, giờ nào xe chở rác lớn cũng chạy ngang nên nhà cửa bị rung lắc, vô cùng khổ sở.
⑥ ドラえもん好きの彼女は服といわず、文具といわず、全部ドラえもんグッズで統一している。
→ Cô bé ấy thích Doraemon nên bất kể là quần áo hay đồ dùng học tập, mọi thứ đều là sản phẩm có in hình Doraemon.
⑦ 部屋の中の物は、机といわず、椅子といわず、めちゃくちゃに壊されていた。
→ Đồ đạc trong phòng bị phá banh cả lên, bất kể là bàn hay ghế.
⑧ 社交的な木村くんは、先輩といわず後輩といわず、誰に対しても気軽に声をかける人だ。
→ Cậu Kimura có tính xã giao, là người dễ dàng bắt chuyện với bất kỳ ai, bất kể là đàn anh hay đàn em.
⑨ 彼女の部屋は、床といわずベッドの上といわず、雑誌や漫画などいろんな物が散乱している。
→ Phòng cô ấy đồ đạc vương vãi khắp nơi, nào là tạp chí, truyện tranh…, bất kể là dưới sàn hay trên giường.
⑩ 風の強い日だったから、口といわず、目といわず、砂埃だ入ってきた。
→ Đó là một gnafy gió lớn, bụi cát vào đầy khắp nơi, bất kể là miệng hay là mắt.
⑪ 車体といわず、窓といわず、派手なペンキを塗りたくった。
→ Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào cũng sơn màu sắc sặc sỡ.⑫
日本人は、子どもといわず、大人といわず、漫画を よく読みます。→ Người Nhật bất kể là trẻ con hay người lớn đều hay học truyện tranh.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬
僕は、鶏肉といわず、牛肉といわず、肉は食べません。→ Tôi không ăn thịt bất kể là thịt gà hay thịt bò.
⑭
最近の若者は、食事中といわず、勉強している間といわず、いつも携帯電話を手にしている。→ Giới trẻ gần đây bất kể là đang ăn hay học, lúc nào cũng cầm điện thoại trên tay.