Cấu trúc
~ とかなんとか ~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói được sử trong trường hợp nhớ đến một cái tên, một từ ngữ hay sự việc nào đó, nhưng không thể chắc chắn rằng có phải là cái tên, từ ngữ hay sự việc đó chăng.
- ② Hoặc được sử dụng để tóm tắt ý các lời nói trước đó, nói lại cho đúng như một câu mào đầu cho câu nói/kết luận tiếp theo sau. (Ví dụ ⑨, ⑩)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 公園の前とかなんとか言っていましたけど、…。
→ Anh ta đã nói là trước công viên hay gì đó…
② 温暖化とかなんとかで、人類はあと100年で終了って本当なんですか?
→ Có thật là 100 năm sau loài người sẽ diệt vong do trái đất nóng dấn lên hay do này kia khác không?
③ ラベンダとかなんとかいう喫茶店で会うと言っていました。
→ Cậu ấy có nói là sẽ gặp anh ở tiệm cà phê tên Lavender hay là gì đó.
④ 五時ごろ会おうとか何とか言っていたよ。
→ Anh ta đã nói là sẽ gặp nhau khoảng 5 giờ hay gì đó.
⑤ 木村さんとか何とかいう女の人が訪ねてきましたよ。
→ Lúc nãy có một người phụ nữ tên là Kimura hay là gì đó tới thăm đấy.
⑥ あの男は給料が安いとかなんとか言って辞めたそうだ。
→ Nghe đâu ông ấy đã thôi việc sau khi nói rằng lương rẻ hay sao ấy.
⑦ 彼女は自信を失ったとか何とか言っていたようです。
→ Dường như cô ấy có nói rằng mình mất tự tin hay sao đó.
⑧ やりたくないとか何とか言っているようだが、本当はやってみたくてしかたがないんだ。
→ Dường như anh ta đại loại có nói rằng mình không muốn làm, nhưng thực ra anh ta lại rất muốn làm thử.
⑨ とかなんとか言って、お前、結局金がほしいんだろ。
→ Nói tóm lại, rốt cuộc mày cần tiền đúng không?
⑩ とか何とかおっしゃって、やっぱり彼女が好きなんでしょ。
→ Nói tới nói lui, quả thật là anh thích cô ấy chứ gì.