① 店主は売れるとみるや、その商品を大量に店に並べた。
→ Chủ cửa hàng vừa thấy bán chạy thì liền xếp rất nhiều sản phẩm đó ra cửa hàng.
② 父が家を出たとみるや、ゲームをはじめた。。
→ Ba tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game.
③ 夫が逮捕されるとみるや、彼女は現場を立ち去った。
→ Cô ta lập tức rời khỏi hiện trường ngay khi thấy chồng bị bắt.
④ 万引き犯は警官から逃げ切れないとみるや、ナイフを出して抵抗した。
→ Tên trộm vặt ngay khi nhận thấy không thể chạy thoát khỏi cảnh sát thì lập tức rút dao ra chống trả.
⑤ 妻が家を出たとみるや、冷蔵庫からビールを取り出した。
→ Vợ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền lấy bia trong tủ lạnh ra.
⑥ 姉は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。
→ Chị tôi vừa thấy siêu thị gần nhà rẻ thì liền phóng ngay đi.
⑦ いたずらをしていた生徒たちは、教師が来たとみるやいっせいに逃げ出した。
→ Những học sinh nghịch ngợm ngay khi vừa nhìn thấy giáo viên đến thì đồng loạt bỏ chạy.
⑧ A党が圧勝だとみるや、次々に A党の事務所に人が集まり始めた。
→ Đảng A vừa giành chiến thắng áp đảo thì liền sau đó nhiều người đã bắt đầu tụ họp ở văn phòng đảng A.
⑨ 一口食べた魚がおいしいとみるや、魚嫌いの子供も食べだした。
→ Cá ăn một miếng vừa khen ngon thì liền sau đó ngay cả đứa bé không thích cá cũng bắt đầu lấy ăn.
⑩ 照子の意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。
→ Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Teruko thì cô ta liền thay đổi ý kiến.
⑪ 彼は、代々商人の家で育っただけあって、機を見るに敏なところがある。
→ Anh ta lớn lên trong một gia đình có nhiều đời buôn bán nên vô cùng thức thời và nhanh nhẹn.
* 機を見るに敏: (thành ngữ) phản ứng, nắm bắt tốt cơ hội.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!