① 人の命にかかわる仕事をするにはそれなりの覚悟がある。
→ Khi làm những việc có ảnh hưởng tới sinh mạng của người khác, ta cần phải có ý thức đầy đủ về việc đó.
② 人の名誉にかかわるようなことを言うものではない。
→ Không được nói những điều liên quan đến danh dự của người khác.
③ それは人のプライバシーにかかわる問題だ。
→ Đó là một vấn đề liên quan đến quyền riêng tư của con người.
④ こんな酷い商品を売ったら店の評判にかかわる。
→ Nếu bán những mặt hàng tồi tệ như thế này, sẽ ảnh hưởng đến tuy tín của cửa hàng.
⑤ 睡眠剤は飲みすぎると、命にかかわることもある。
→ Thuốc ngủ mà uống quá nhiều sẽ có khả năng ảnh hưởng đến mạng sống.
⑥ 国民の生活にかかわる重要な問題だから、早く解決して欲しい。
→ Vì đây là một vấn đề quan trọng liên quan đến đời sống của người dân nên tôi mong muốn được giải quyết sớm.
⑦ 例の議員が武器の密輸に関係していたかどうかははっきりさせなければならない。これは政党の名誉にかかわる重大な問題。
→ Việc nghị sĩ ấy có dính líu đến vụ án buôn lậu vũ khí hay không phải được làm sáng tỏ. Bởi vì đây là một vấn đề trọng đại, ảnh hưởng tới danh dự của đảng.
⑧ たとえ噂でも倒産しそうだなどという話が広まると、会社の存続にかかわる。
→ Cho dù đó chỉ là lời đồn đại, nhưng nếu chuyện phá chẳng hạn được lan truyền ra, nó sẽ ảnh hưởng tới sự sống còn của công ty.
⑨ あんな人にいつまでもかかわっていたら、あなたまで評判を落としてしまいますよ。
→ Nếu cứ dính líu hoài với loại người như thế, ngay cả cậu cũng sẽ mất uy tín.
⑩ 事件が起きてから、十年経った。いつまでもこの事件にかかわっているわけにはいかないが、いまだに犯人は捕まっていない。
→ Đã mười năm kể từ khi vụ việc xảy ra. Tôi không thể cứ bị ràng buộc mãi vào vụ này, nhưng cho đến nay, thủ phạm vẫn chưa bị bắt.
⑪ この裁判にかかわって以来、子供の人権について深く考えるようになった。
→ Từ khi tham gia vào phiên tòa này, tôi đã có dịp suy nghĩ sâu sắc tới nhân quyền của trẻ em.⑫
絶対に命にかかわる仕事を しない。→ Tôi tuyệt đối sẽ không làm những việc ảnh hưởng tới tính mạng đâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ ある高官が賄賂を受けることは強く政府の名誉にかかわる。→ Chuyện một viên quan chức cấp cao nhận hối lộ đã gây ảnh hưởng mạnh mẽ tới uy tín của chính phủ.
⑭
汚い材料で食べ物を作ることが外に漏れれば、この有名な店の評判に関わるだろう。→ Nếu chuyện dùng nguyên liệu bẩn để làm thức ăn bị lộ ra bên ngoài thì sẽ gây ảnh hưởng tới uy tín của quán nổi tiếng này.
⑮
私が考えた提案についての合否にかかわる意見が聞きたくない。→ Tôi không muốn nghe những ý kiến đồng ý hay phản đối liên quan tới đề án mà tôi nghĩ ra.⑯
お前のような人がまだいれば、組織の存続にかかわるだろう。→ Nếu vẫn còn những người như mày thì có lẽ vẫn sẽ gây ảnh hưởng tới sự tồn tại của tổ chức.