Cấu trúc
N + にして +(はじめて/だから~できない)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① N(chỉ thời gian) / N(chỉ tuổi tác) + にして : Chỉ trong… / Chỉ mới
- ② N(chỉ số lượng) / N(chỉ tuổi tác) + にして : Phải đến/ Mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới) / Dù đã…
- ③ N + にして+はじめて:Chỉ có…thì mới
- ④ N + にして、だから~できない:Vì ngay cả (…cũng không thể), nên…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Chỉ trong… / Chỉ mới…
– Diễn tả ý nghĩa “Chỉ trong (khoảng thời gian) mà sự việc gì đó đã xảy ra” hoặc “Chỉ mới…thôi mà….“
– Dạng sử dụng: N(chỉ thời gian) / N(chỉ tuổi tác) + にして
→ Có nghĩa là: Chỉ trong… / Chỉ mới…
– Dạng sử dụng: N(chỉ thời gian) / N(chỉ tuổi tác) + にして
→ Có nghĩa là: Chỉ trong… / Chỉ mới…
Ví dụ
① 学校で最も人気があり、賞賛の的だった桜子は、一夜にして突然、一番の嫌われた者になっていた。
→ Là một người được yêu mến và ngưỡng mộ nhất trường, Sakuroko bỗng nhiên chỉ trong một đêm đã trở thành người bị ghét nhất.
② 心痛のあまり、一晩にして彼の髪は真っ白になってしまった。
→ Vì quá đau lòng mà chỉ trong một đêm, tóc ông ta đã bạc trắng.
③ 地震が起、建物が一瞬間にして壊れてしまった。
→ Động đất xảy ra, tòa nhà đổ sụp chỉ trong nháy mắt.
④ 彼女は恐ろしい酒乱で結婚二年にして酒のために死んだ。
→ Cô ta nghiện rượu khủng khiếp và vì thế cô ấy đã chết vì rượu chỉ mới 2 năm sau khi cưới.
⑤ 彼は一歳にしてすでに字を書いていたという。
→ Nghe nói chỉ mới 1 tuổi anh ta đã biết viết.
⑥ 15歳にしてオリンピックに出場する資格を得た愛ちゃんに感心させられた。
→ Tôi đã thật sự ngưỡng mộ Ai-chan khi cô ấy có thể giành quyền tham dự Olympic dù chỉ mới 15 tuổi.
Cách dùng 2: Phải đến/ Mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới) / Dù đã…
– Diễn tả ý “Phải đến, mãi đến…. thì mới…” hoặc “Dù đã…nhưng…“
– Dạng sử dụng: N(chỉ số lượng) / N(chỉ tuổi tác) + にして
→ Có nghĩa là: Phải đến/ Mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới) / Dù đã…
– Dạng sử dụng: N(chỉ số lượng) / N(chỉ tuổi tác) + にして
→ Có nghĩa là: Phải đến/ Mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới) / Dù đã…
Ví dụ
① 彼は40歳にしてようやく自分の生きるべき道を見つけた。
→ Anh ta mãi đến năm 40 tuổi mới tìm thấy con đường mình nên đi.
② 彼女は 45歳さいにして母親になった。
→ Cô ấy mãi đến 45 tuổi mới làm mẹ.
③ 日本語能力試験N1は非常に難しく、僕も5回目にしてようやく合格できた。
→ Kỳ thì Năng lực Nhật ngữ N1 vô cùng khó, ngay cả tôi cũng phải đến lần thứ 5 mới đậu.
④ 90歳にして彼はいまだに驚ろくほど元気である。
→ Dù đã 90 tuổi rồi nhưng ông ấy vẫn còn khỏe mạnh đến ngạc nhiên.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Chỉ có…thì mới…
– Diễn tả ý “Chỉ có…Thì mới thực hiện được“
– Dạng sử dụng: N + にして+はじめて
→ Có nghĩa là: Chỉ có…thì mới…
– Dạng sử dụng: N + にして+はじめて
→ Có nghĩa là: Chỉ có…thì mới…
Ví dụ
① 親を失った人にしてはじめて親のありがたさが分かるのかもしれない。
→ Có lẽ chỉ có những người đã mất ba mẹ rồi thì mới hiểu được sự may mắn khi có cha mẹ trong cuộc đời.
② 彼はノのーベルべる賞しょうに値する研究を成し遂げた。これは、偉大な科学者にしてはじめてできることであろう。
→ Ông ấy đã hoàn thành xong một nghiên cứu xứng đáng đoạt giải Nobel. Điều này có lẽ chỉ có những nhà khoa học vĩ đại (như ông ấy) thì mới thực hiện được.
Cách dùng 4: Vì ngay cả (…cũng không thể), nên…
– Diễn tả ý “Vì ngay cả…cũng không thể, nên…cũng là điều có thể hiểu được“
– Dạng sử dụng: N + にして、だから~できない
→ Có nghĩa là: Vì ngay cả (…cũng không thể), nên…
– Dạng sử dụng: N + にして、だから~できない
→ Có nghĩa là: Vì ngay cả (…cũng không thể), nên…
Ví dụ
① 天才の彼にして解けない問題のだから、凡才の私に解けるわけがない。
→ Vì đây là một câu hỏi mà ngay cả một người thiên thài như anh ta cũng không giải được thì không lý nào một người bình thường như tôi có thể giải được.
② 大学生のお兄さんにして解けない数学問題だから、まだ中学生の君はできなくても仕方がない。
→ Vì đây là một bài toán mà ngay cả anh là sinh viên đại học cũng không giải được nên việc em mới học cấp 2 thôi đã không thể giải được thì cũng là điều có thể hiểu được.
③ 店長にして言葉遣いがあんなに乱暴だったんだから、一般の店員がどんな態度を取っているか想像に難しい。
→ Vì ngay cả quản lý quán còn ăn nói thô lỗ như thế nên thật khó mà tưởng tượng nổi những nhân viên khác của quán sẽ có thái độ phục vụ như thế nào.