Cấu trúc
Vる + に当たらない/は当たらない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là Cách nói diễn tả xem thường, xem nhẹ, không đến mức thế, không đáng để như thế.
- ② Thường đi sau những từ như 驚く (ngạc nhiên)・感心する (cảm phục)・ほめる (khen ngợi)・称賛 (tán dương/ca ngợi) ・非難する (phê phán/chỉ trích) v.v.
- ③ Phía trước cũng thường đi với 「からといって」để biểu thị ý nghĩa rằng “chỉ vì như thế mà chỉ trích, phê phán, ngạc nhiên, ca ngợi…là không đáng”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼の才能なんてたいしたことはない。驚くに当たらないと思う。
→ Tài năng của anh ta cũng chẳng có gì ghê gớm. Tôi nghĩ chẳng đáng để kinh ngạc.
② この絵は上手だけれど有名な画家のまねのようだ。感心するには当たらない。
→ Bức tranh này đúng là có đẹp thật nhưng dường như là sao chép của một họa sĩ nổi tiếng. Không có gì phải cảm phục cả.
③ 山田さんの成功の裏には親の援助があるのです。称賛には当たりません。
→ Đằng sau sự thành công của anh Yamada là sự hỗ trợ của bố mẹ anh ta. Không đáng để ca ngợi.
④ 試験に落ちたからと言って、嘆くにはあたらない。
→ Dù đã thi rớt rồi thì cũng không có gì phải than vãn như thế.
⑤ 10円貸したくらいで、感謝されるにはあたらない。
→ Tôi chỉ cho mượn có 10 yên thôi nên chẳng đáng để được cảm ơn đâu.
⑥ 彼が学長に選ばれたからといって何も驚くには当たらない。
→ Việc ông ấy được bầu làm Hiệu trưởng thì cũng chẳng có gì phải ngạc nhiên.
⑦ A「日本語が上手ですね。どうしてこんなに上手なんですか?」
B「いいえ、5年も勉強しているので、ほめられるにはあたりません。」
A: Tiếng Nhật của anh giỏi ghê. Làm thế nào mà anh giỏi được như thế?
B: Không, tôi đã học 5 năm rồi nên không đáng để được khen ngợi như vậy đâu.
⑧ 彼に振られたからといって、泣くにはあたらない。
→ Không đáng để khóc cho dù đã bị anh ấy chia tay.
⑨ その程度のことで怒るにはあたらない。
→ Chỉ mới như vậy thì không đáng để nổi giận.
⑩ あのホテルのサービスは賞賛にはあたらない。ホテルならあのくらいは当然だ。
→ Dịch vụ của khách sạn đó thì không đáng ca ngợi. Là một khách sạn thì dịch vụ cỡ như thế là điều đương nhiên.
⑪ 彼女の発言は責めるにはあたらないと思う。
→ Tôi nghĩ những lời phát biểu của cô ta không đáng để bị chỉ trích.
⑫ 彼なりにできるだけの努力をしたのだから、いい結果を出せなかったとしても、非難するにはあたらない。
→ Vì anh ấy đã nổ lực hết mình rồi nên cho dù không có được kết quả tốt đi chăng nữa thì cũng không đáng để bị chỉ trích.
⑬ 日本語を勉強する人が増えている。そのことは驚くにはあたらないでしょう。
→ Người học tiếng Nhật đang tăng lên. Điều này có lẽ cũng không có gì đáng để ngạc nhiên.
⑭ 次のステップ は成功に近づく ステップ からと言って、これまであきらめるにはあたらない。
→ Bức tiếp theo là bước tiến gần tới thành công nên không đáng để từ bỏ từ đây.
⑮ 親は無理のことばかりで子供を叱るからと言って、ときどき子供は親に激しく言い返すことは驚くにはあたらない。
→ Vì bố mẹ toàn mắng con cái bởi những điều vô lý nên con cái thỉnh thoảng cãi lại bố mẹ cũng không đáng phải ngạc nhiên.
⑯ 今度は小さい失敗ですよ。泣くにはあたらない。
→ Lần này chỉ là thất bại nhỏ thôi. Không đáng phải khóc.
⑰ 生徒の言葉で怒るにはあたらない。
→ Không đáng phải nổi giận chỉ vì lời nói của học trò.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Người học tiếng Nhật đang tăng lên. Điều này có lẽ cũng không có gì đáng để ngạc nhiên.
⑭ 次のステップ は成功に近づく ステップ からと言って、これまであきらめるにはあたらない。
→ Bức tiếp theo là bước tiến gần tới thành công nên không đáng để từ bỏ từ đây.
⑮ 親は無理のことばかりで子供を叱るからと言って、ときどき子供は親に激しく言い返すことは驚くにはあたらない。
→ Vì bố mẹ toàn mắng con cái bởi những điều vô lý nên con cái thỉnh thoảng cãi lại bố mẹ cũng không đáng phải ngạc nhiên.
⑯ 今度は小さい失敗ですよ。泣くにはあたらない。
→ Lần này chỉ là thất bại nhỏ thôi. Không đáng phải khóc.
⑰ 生徒の言葉で怒るにはあたらない。
→ Không đáng phải nổi giận chỉ vì lời nói của học trò.