① 父があくまで反対するなら、家を出るまでのことだ。
→ Nếu bố tôi cứ phản đối, thì cùng lắm tôi sẽ đi khỏi nhà.
② 地下鉄が止まっていたら、バスで行くまでのことだ。心配はいらないよ。
→ Nếu không còn tàu điện ngầm thì cùng làm tôi sẽ đi xe buýt. Không có gì phải lo cả.
③ 道がなかったら、自分で道を作るまでのことだ。
→ Nếu không có đường đi thì cùng lắm là mình tự làm đường thôi.
④ 貸したお金を返してくれなければ、裁判に訴えるまでのことだ。
→ Nếu anh ta vẫn không chịu trả tiền tôi đã cho vay, thì tôi sẽ chọn cách là thưa ra tòa.
⑤ 誰も協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ。
→ Nếu không có ai hợp tác thì cùng lắm tôi sẽ làm một mình.
⑥ もし入学試験に失敗しても、私は諦めない。もう一年頑張るまでのことだ。
→ Nếu thi rớt thì tôi cũng không bỏ cuộc. Tôi cùng lắm sang năm thi lại.
⑦ これだけ誠意を尽くしても応答がないのなら、ただ単独で強行するまでだ。
→ Nếu chúng ta đã bày tỏ hết thành ý thế này mà vẫn không được hồi đáp thì cùng lắm chúng ta vẫn cứ tự tiến hành.
⑧ ホテルが見つからなければ、ネットカフェかカラオケで一晩過ごすまでのことだ。
→ Nếu không tìm được khách sạn thì cùng lắm tôi sẽ qua đêm ở quán net hoặc karaoke.
⑨ 壊れていたなら、新しいものを買うまでだ。
→ Nếu bị hỏng thì cùng lắm là mua cái mới.
⑩ 息子も娘も継ぐ気がないなら、工場は閉めるまでだ。
→ Nếu cả con trai lẫn con gái đều không có ý muốn nối nghiệp thì cùng lắm tôi đóng cửa nhà máy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① そんなに怒ることはない。本当のことを言ったまでだ。
→ Đâu cần phải giận dữ như vậy! Tớ chỉ nói sự thật thôi mà.
② 私が内部告発したのは、自らの良心に従ったまでのことです。
→ Việc tôi tố giác nội bộ chỉ là làm làm theo lương tâm của bản thân mà thôi.
③ 念のために重ねて確かめたまでのことだ。
→ Tôi chỉ xác minh lại cho chắc chắn thôi mà.
④ 得に用事はない。元気かどうか気になって電話してみたまでだ。
→ Cũng không có gì. Chỉ là tôi không biết cậu khỏe hay không nên gọi điện thoại hỏi thăm thôi.
⑤ 今度の失敗、あなたが不運だったまでですよ。
→ Thất bại lần này, chỉ là cậu không may mắn thôi.