① 慣れないことゆえ、数々の不手際、どうぞお許してください。
→ Vì chưa quen nên tôi còn lóng ngóng vụng về, xin vui lòng bỏ qua cho tôi.
② 戦争中のことゆえ、殆ど報道もされなかった。
→ Do đang chiến tranh nên hầu như không được đưa lên báo đài.
③ 悪天候ゆえに旅行は延期された。
→ Chuyến đi đã bị hoãn lại do thời tiết xấu.
→ Có nhiều người phải trăn trở vì chính sự nổi tiếng của mình.
→ Tại sao cậu lại nói dối?
⑥ それゆえ彼は高所恐怖症になった。
→ Do đó mà anh ta đã trở nên mắc chứng sợ độ cao.
➆ 理想ばかり申し上げたゆえ、実践が伴わないと思われたかもしれません。
→ Chỉ toàn nói lý tưởng thì dễ xa rời hiện thực.
⑧ 円高ゆえ、今年の夏休みには海外に出かけた人々が例年より多かった。
→ Do đồng Yên tăng giá nên mùa hè năm nay có nhiều người đi du lịch nước ngoài hơn mọi năm.
⑨ 新しい仕事は慣れぬことゆえ、失敗ばかりしています。
→ Vì chưa quen với công việc mới nên tôi chỉ toàn gặp thất bại.
⑩ 貧しさのゆえに、子どもが働かなければならない社会もある。
→ Có những cộng đồng mà trẻ em cũng phải làm việc do quá nghèo đói.
⑪ 物質的な貧しさゆえに良い暮らしを渇望し、創造力を引き出す。
→ Do quá thiếu thốn về vật chất nên họ khát khao một cuộc sống tốt hơn, từ đó phát huy được tính sáng tạo của bản thân.
⑫ 貧しさゆえに、薬物の運び屋に手を染めている。
→ Anh ta đã nhúng tay vào việc vận chuyển ma túy do quá nghèo túng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 彼の国は貧しいがゆえに、これから発展する希望があるとも言える。
→ Cũng có thế nói rằng chính vì đất nước anh ta nghèo nên trong thời gian tới sẽ có triển vọng phát triển.
⑭ 貧しいがゆえに十分な教育を受けられない人がいる。
→ Có nhiều người không thể đến trường vì quá nghèo.
⑮ 日本は、島国のゆえに、船の交通が発達している。
→ Nhật Bản có hệ thống giao thông đường thủy phát triển do là một đảo quốc.
⑯ あの大統領は庶民性をそなえているがゆえに、人気を集めているという。
→ Nghe nói chính vì ngài Tổng thống đó gần gủi với nhân dân nên mới được yêu mến như vậy.
⑰ 動かぬ証拠があるゆえ、有罪が確定した。
→ Do có những chứng cứ không thể chối cãi nên tội anh ta đã được thành lập.
⑱ 英国と日本は同じ島国であるがゆえに、両国の国民性は似ていると言われている。
→ Người ta cho rằng do Anh và Nhật đều là đảo quốc nên đặc tính dân tộc của hai nước giống nhau.
⑲ 日本は天然資源に乏しいがゆえに、工業原材料を海外からの輸入に依存している。
→ Nhật Bản đang phải phụ thuộc vào việc nhập khẩu các nguyên liệu sản xuất công nghiệp từ nước ngoài do nghèo tài nguyên thiên nhiên.
⑳ 小さな子どもゆえ、失礼はお許しください。
→ Do cháu nó còn nhỏ nên mong anh hãy tha thứ cho sự vô lễ của nó.
㉑ 国民の信頼が得られなかったゆえに、新しい政策は再検討しなければならなくなった。
→ Vì không dành được sự tin tưởng của người dân nên chính sách mới đã được xem xét lại.
㉒ (手紙)体調が優れないゆえ、この度の祝賀会には欠席させていただきますこと を お許してください。
→ (Trong thư) Tôi xin phép vắng mặt vào buổi lễ chúc mừng lần này vì lý do sức khoẻ, Xin vui lòng thông cảm cho tôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!