① 全然学校に来なかった彼が卒業できなかったのは言うまでもない。
→ Nó không đi học buổi nào thì không tốt nghiệp được cũng là điều đương nhiên thôi.
② 単位が足りなければ卒業できないのは言うまでもないが、足りていても卒業論文を書かなければ卒業できない。
→ Không lấy đủ tín chỉ thì không tốt nghiệp được, đấy là lẽ đương nhiên; nhưng dù đủ tín chỉ, mà không viết khóa luận thì cũng không tốt nghiệp được.
③ 仕事に就けば収入は増えるが、自由時間は少なくなるというのは言うまでもないことだ。
→ Đi làm thì thu nhập tăng nhưng thời gian tự do ít đi, âu cũng là lẽ đương nhiên thôi.
④ 上司にも気に入られ仕事の成績も伸ばしている彼の次期昇進の可能性は言うまでもない。
→ Được cấp trên vừa ý, lại có nhiều thành tích trong công việc như anh ấy thì khả năng thăng tiến trong kỳ sau là tất nhiên.
⑤「彼女、今度パリに出張だそうですよ。彼女ならフランゴも完ぺきだし、交渉もうまいし、適任ですよね。」
「ええ、それは言うまでもないですよね。」
– Nghe nói lần này cô ấy sang Pháp công tác đấy. Cô ấy tiếng Pháp thì hoàn hảo, lại giỏi đàm phán, thật quả không ai thích hợp hơn.
– Ừ, điều đấy thì hỏi phải nói.
⑥ 言うまでもないことだが、ツアー旅行で勝手な行動をとって何か問題が起こっても、それはその人自身の責任だ。
→ Không nói thì ai cũng hiểu, đi du lịch theo tour, nếu tự ý hành động mà có xảy ra vấn đề gì thì phải tự chịu trách nhiệm đấy.
⑦ 言うまでもないことですが、この計画は皆さんのご協力があって初めて成功するものです。
→ Chuyện này chắc ai cũng hiểu, rằng kế hoạch này chỉ thành công khi có hợp tác của các bạn.
⑧ 言うまでもないことだけど、結婚披露宴に白い服を着て行っては行けないんだよ。
→ Không nói thì ai cũng biết, là đi dự đám cưới thì không được mặc trang phục màu trắng.
⑨ 言うまでもなく、私たちを取り巻く環境はどんどん汚染されてきている。
→ Khỏi phải nói, môi trường xung quanh chúng ta đang ngày càng bị ô nhiễm.
⑩ 私などが言うまでもなく、彼の芸術的な才能はこれまでの画家には不可能だった新しいものを生み出している。
→ Không cần tôi phải giải thích, ai cũng biết rằng tài năng nghệ thuật của anh ấy đã cho ra đời những tác phẩm mới mà các họa sĩ trước giờ không thể vẽ được.
⑪ 日本は高齢化社会になりつつあるが、言うまでもなく国の対応は遅れており、国民は不満を感じている。
→ Nhật Bản ngày càng trở thành một xã hội già hóa, nhưng không cần nói ai cũng thấy, Chính phủ ứng phó hết sức chậm chạp, khiến người dân rất bất bình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!