Cấu trúc
Vます + がてら
Danh từ + の + がてら
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “kết hợp làm việc A để làm việc B luôn”, “sẵn tiện làm việc A nên làm việc B luôn”.
- ② Trong nhiều trường hợp thì hành động đi trước がてらthường là hành động chính, hành động đi sau là hành động kết hợp, hành động phụ.
- ③ Tham khảo thêm với 「かたがた」「ついでに」
- ④ Đây là cách nói trang trọng, văn viết, được dùng nhiều trong email, thư từ…
- ⑤ Thường đi sau những danh từ như 挨拶、お見舞い、お礼、報告 、お詫び、散歩.
- ⑥ Những động từ phía sau がてら thường là 行く、来る、でかける、歩く,買う、寄る
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Tiện đi tản bộ, tôi sẽ ghé mua bánh mì rồi về.
② 友達を駅まで送りがてら DVD を返してきた。
→ Tiện thể lúc tiễn bạn ra ga tôi mang trả đĩa DVD.
③ 運動がてら犬の散歩に出かけた。
→ Tôi ra ngoài để vận động tiện thể cho chó đi dạo luôn.
④ 買い物がてら、図書館に行った。
→ Tiện lúc đi mua sắm tôi đã ghé vào bảo tàng.
⑤ 遊びがてら車の展示場を のぞいた。
→ Tiện lúc đang đi chơi tôi ghé vào xem triển lãm ô tô.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!