Cấu trúc
N1 + といい+ N2 + といい
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau danh từ, dùng để nêu lên làm ví dụ hai sự việc nào đó. Thường bao hàm ý nghĩa không chỉ hai sự việc đó, mà những sự việc khác cũng vậy. Hoặc mang ý nghĩa nhìn vào N1 hay N2 đều thấy tình trạng giống nhau (xét mặt nào cũng …)
- ② N1 và N2 là những từ/ cụm từ thuộc cùng một nhóm nghĩa, có liên quan đến nhau.
- ③ Vế sau là đánh giá, nhận định của người nói, thể hiện những cảm xúc đặc biệt như: ngạc nhiên vì quá đỗi bất ngờ, cảm phục, chán nản…(thường là dưới dạng tính từ)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Loài côn trùng này cả màu sắc lẫn hình dáng đều giống hệt lá cây.
⑥ この映画は映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作品だ。
→ Bộ phim này cả về vẻ đẹp của hình ảnh lẫn độ tuyệt vời của âm nhạc, đúng là một tác phẩm hoàn hảo.
⑦ 中島さんといい松本さんといい、うちの課の人はみんな話が面白い。
→ Như anh Nakajima hay anh Matsumoto, người nào ở phòng tôi nói chuyện cũng đều thú vị.
⑧ 水泳といい テニス といい、スポーツ はみな楽しい。
→ Bơi lội hay là tennis, tất cả các môn thể thao đều vui.
⑨ この地方は山といい川といい、今の季節はとてもきれいだ。いつか行ってみたい。
→ Vào mùa này, núi hay sông ở vùng này đều đẹp. Lúc nào đó phải đến thử mới được.
⑩ 社長といい、専務といい、この会社の幹部は古臭い頭の持ち主ばかりだ。
→ Tổng Giám đốc cũng thế mà mà Giám đốc điều hành cũng vậy, cán bộ của công ty này toàn là những người đầu óc cổ hủ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!