Cấu trúc
Vる + ともなく/ ともなしに
Nghi vấn từ + (trợ từ) + ともなく
Cấu trúc 1: Vる + ともなく/ ともなしに
– Phía trước thường đi chung với những nghi vấn từ như「何、どこ、誰、いつ」v.v.
– Động từ thường được lặp lại trước và sau 「ともなく/ ともなしに」
Có nghĩa là: …Một cách vô thức/ …Một cách bâng quơ/ Cũng không hẳn là…
① テレビ を見るともなく見ていたら、友達が テレビ に出ていてびっくりした。
→ Đang xem ti vi một cách vô thức thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên ti vi khiến tôi rất ngạc nhiên.
② カーラジオ の音楽聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。
→ Cứ để nhạc chạy trên radio của ô tô và nghe một cách vô thức nên thấy buồn ngủ.
③ 見るともなく空を見ていたら、珍しい鳥が見に入った。
→ Nhìn bâng quơ lên trời tự nhiên lại phát hiện ra một con chim hiếm.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
→ Sáng dậy cứ thong dong chẳng làm gì cả.
⑩ 何を聞くともなしに ラジオ を つけておくのが好きだ。
→ Tôi thích bật radio để yên như vậy và nghe một cách tự nhiên không chủ đích.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: Nghi vấn từ + (trợ từ) + ともなく
– Trong trường hợp sử dụng trợ từ thì thường theo sau ngay nghi vấn từ.
Có nghĩa là: Không rõ là từ đâu, từ lúc nào/ Không biết ai…
① どこからともなく、おいしそうな カレー のにおいがしてくる。
→ Không rõ từ đâu có mùi cà ri tỏa ra có vẻ ngon.
② だれともなく、熊ださんのこと を クマ ちゃんとあだ名で呼び始めた。
→ Không biết ai đã khởi xướng gọi anh Kumada bằng nickname Kuma chan (anh Gấu)
③ いつからともなしに、私は モーツアルト の音楽が好きになった。
→ Chẳng biết từ bao giờ tôi đã thích nhạc của Mozart (Mô-za)
④ 父は日曜日、どこへ行くともなしに一人で出かけた。
→ Ngày chủ nhật, bố tôi đã một mình ra ngoài chẳng biết là đi đâu.
⑤ いつからともなく私は彼を尊敬するようになった。
→ Không biết từ bao giờ tôi đã trở nên ngưỡng mộ anh ấy.
→ Nghe thấy được tiếng mèo con, không rõ từ đâu