Cấu trúc
Động từ thể ngắn + と思いきや
Danh từ + と思いきや
Tính từ い + と思いきや
Tính từ な + と思いきや
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau mệnh đề, diễn tả ý “khi dự đoán kết quả như trong mệnh đề đó, thì lại bất ngờ xảy ra kết quả trái lại”
- ② Cũng có trường hợp sử dụng thêm か ngay trước と
- ③ Đây là cách nói hơi cổ, thường được dùng trong văn viết.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① このパソコン、直ったと思いきや、またすぐに壊れてしまった。
→ Cái máy tính xách tay này cứ ngỡ là đã sửa xong ổn rồi thế mà lập tức lại tiếp tục bị hỏng.
→ Cứ tưởng là đến đây thì sẽ tạm ổn một chuyện, ngờ đâu có ý kiến một chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành gác lại kì họp lần sau
⑩ 試験問題は簡単だったので、満点を取れてと思いきや、名前を書くの を忘れて 0点にされてしまった。
→ Vì câu hỏi trong đề thi dễ nên tôi cứ nghĩ là sẽ đạt điểm tuyệt đối nhưng vì quên ghi tên nên đã bị điểm 0.
⑪ やっと道路工事が終ったので、これからは静かになるだろうと思いきや、別の工事が始まった。
→ Cuối cùng thì công trình làm đường cũng kết thúc, cứ nghĩ là từ giờ sẽ được yên tĩnh, nhưng công trình khác lại bắt đầu.
⑫ 彼女のお母さんだから、きっと静かな人だと思いきや、とてもにぎやかな人だった。
→ Vì là mẹ của cô ấy nên tôi cứ nghĩ bà là một người điềm tĩnh nhưng hóa ra lại là người rất ồn ào.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Cứ nghĩ là người thích uống rượu như anh Matsumoto sẽ không thích đồ ngọt nhưng mà anh ấy đã ăn hết 3 cái bánh kem rồi.
⑭ あの弱小チーム、1回戦で負けると思いきや、決勝戦まで進んだ。
→ Cứ nghĩ là đội yếu đó sẽ thua ngay trận đầu nhưng không ngờ đã tiến đến trận chung kết.
⑮ 今日は一日中晴れると思いきや、午後からざあざあ降りになった。
→ Cứ nghĩ là cả ngày trời sẽ nắng nhưng đến chiều thì đã mưa rào rào.