Cấu trúc
N1 (trợ từ) + なり + N2 (trợ từ) + なり
Vる + なり + Vる + なり
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc 『A なり B なり』có nghĩa là A cũng được mà B cũng được (hoặc cái nào cũng được). Được sử dụng để nêu lên các ví dụ mà người nói chợt nghĩ tới. A và B phải là những từ/ cụm từ cùng một nhóm nghĩa (có liên quan đến nhau)
- ② Nói cách khác, đây là cách nói dùng để nêu lên hai vật thuộc cùng một nhóm, để lựa chọn cái nào đó trong hai cái. Ngoài ra cũng hàm ý rằng không phải chỉ có hai cái đó, mà có thể còn những cái khác hoặc lựa chọn khác
- ③ Vế sau 『A なり B なり』sẽ là ý kiến, quan điểm, nguyện vọng của người nói.
- ④ Sử dụng nhiều trong những trường hợp như đề xuất, cho lời khuyên hoặc nhắc nhở…
- ⑤ Không dùng thì quá khứ trong mẫu câu này.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① フォーなりバインミーなり、何か食べて学校に行きなさい。
→ Hãy ăn phở hay bánh gì gì đó rồi đi học đi.
③ 電話なり メール なり知らせる方法はあるはずですよ。
→ Gọi điện hay gửi email cũng được, kiểu gì chả có cách thông báo.
④ この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。
→ Con cá này là do tôi câu được đấy. Nướng hay ninh cũng được, làm để ăn thử xem sao.
⑦ お手伝いできることはいたしますよ。私になり兄になり言ってください。
→ Có thể giúp được gì thì chúng tôi sẽ làm. Cứ nói với tôi hay anh tôi cũng được nhé.
⑧ 言葉の意味がわからなかったらわからないままにしないで、辞書で調べるなり インターネット で探してみるなりしてみたらどうですか。
→ Nếu không hiểu nghĩa của từ thì đừng có để yên như vậy, tra từ điển hay tìm trên internet cũng được, sao không thử làm gì đó đi?
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ 昼休みは 40分しかないんだから、おにぎりなり サンドイッチ なり何か買って早く食べたほうがいい。
→ Nghỉ trưa chỉ có 40 phút nên onigiri cũng được, bánh sandwich cũng được, mua tạm cái gì đó ăn nhanh được thì tốt hơn đấy.