Cấu trúc
Danh từ + にあって/にあっては/にあっても
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau danh từ chỉ người, hoặc thời gian, địa điểm, tình huống, diễn tả ý nghĩa Chính vì hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự việc/hành động gì đó mới xảy ra hoặc Cho dù có ở trong hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa, sự việc/hành động gì đó vẫn xảy ra (“ở trong tình huống đó thế nên.../ ở trong tình huống đó nhưng vẫn…/ “riêng đối với…”)
- ② Vế sau có thể đi với liên kết thuận (…thế nên…) hoặc liên kết nghịch (…thế mà/nhưng vẫn…)
- ③ Cách sử dụng mang ý nghĩa gần tương tự với「において/においては/においても」
- ④ Đây là cách nói thiên về văn viết, hơi cứng nhắc.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng 1: Danh từ + にあって/にあっては
⑫ らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びているこのである。
→ Do sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.
⑬ 明治時代の初め、日本はまさに発展途上期にあって、みな生き生きとしていた。
→ Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời đại Minh Trị (Meiji) mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.
⑭ 仕事がうまく行かない状況にあって、どうしたらいいか、悩んでいる。
→ Trong hoàn cảnh công việc không tiến triển thuận lợi, thật đau đầu không biết phải xoay xở thế nào.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng 2: Danh từ chỉ người + にあっては
Cũng có thể nói 「~にかかっては」
Có nghĩa là: Riêng – Nhất là – Đối với (ai đó)
Dạng sử dụng 3: Danh từ + にあっても
Đây là cách nói mang tính văn viết.
Có nghĩa là: Dù ở trong hoàn cảnh N thì…
⑦ 最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。
→ Mặc dù kinh tế gần đây đang suy thoái nhưng doanh số bán hàng các sản phẩm của công ty này vẫn không hề sụt giảm.
⑧ どんなに厳しい状況にあっても、彼は笑顔を絶やさない。
→ Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt thế nào đi nữa, anh ấy vẫn luôn tươi cười.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!