Cấu trúc
N + にもまして
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi với dạng 「X+にもまして+Yだ」. Là cách nói biểu thị nhấn mạnh ý nghĩa “tất nhiên X là thế nhưng Y còn hơn thế nữa”.
- ② Cấu trúc 「Nghi vấn từ+にもまして」sẽ mang ý nghĩa “hơn tất thải/Hơn bất kỳ ai/Hơn bất kỳ lúc nào”
- Ví dụ:「何/だれ/いつ+にもまして」=「何よりも/だれよりも/いつよりも」v.v. - ③ Kanji sẽ viết にも増して
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Sự kiện lần này được đánh giá cao hơn cả lần trước
⑩ 彼は気まぐれですね。今日は昨日にもまして気が短いです。
→ Anh ấy tính khí thất thường nhỉ. Hôm nay còn nóng tính hơn so với hôm qua.
⑪ いい家を買いたいですから、以前にもまして一所懸命働いて、コチコチ しなきゃならない。
→ Vì tôi muốn mua nhà nên đã chăm chỉ làm việc hơn cả lúc trước rồi tích kiệm từng chút một.
⑫ 何にもまして幸いなことは外国で中学時代の親友にばったり会うことです。
→ Điều may mắn hơn tất cả mọi thứ là tôi đã bất ngờ gặp lại người bạn thân hồi trung học ở nước ngoài.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Bây giờ tuy tôi là nhân viên công ty nhưng còn học ngoại ngữ nhiệt tình hơn thời học sinh đại học nữa.
⑭ あの作家の新しい小説は前回書いた小説にもまして内容がいいです。
→ Quyển tiểu thuyết mới của nhà văn đó so với quyển viết lần trước thì nội dung tốt hơn.