Cấu trúc
N chỉ số lượng + に上る
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau danh từ chỉ số lượng, nhằm diễn tả ý “mức độ lớn của số lượng, đã lên đến (đạt đến) con số (số lượng) đó” .
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 総額は二〇億円に上るものとみられる。
→ Có thể thấy tổng số tiền lên đến 2 tỷ Yên.
② 連休の人出は五千万人に上った。
→ Số lượt khách trong kỳ nghỉ đã lên đến 50 triệu người.
③ 死傷者が数百人に上る。
→ Số người chết và bị thương lên đến hàng trăm người.
④ 暴徒は1万人にも上った。
→ Số người bạo động cũng đã lên đến 10 nghìn người.
⑤ 建築費は 5,000万円に上るだろう。
→ Chi phí xây dựng hẳn sẽ lên tới 50 triệu yên.
⑥ 初詣で客は五十万人に上った。
→ Số khách đi lễ đầu năm đã lên đến 5 triệu người.
⑦ 利益は昨年比の二〇〇パーセントに上る。
→ Lợi nhuận lên đến 200% so với năm trước.
⑧ 損害は一億円に上る。
→ Thiệt hại lên đến 100 triệu Yên.
NÂNG CAO
1. Hoặc được sử dụng để diễn tả ý một việc gì đó trở thành chủ đề được thảo luận, bàn tán, quan tâm
Ví dụ
⑨ それは話題に上ったのですか。
→ Chuyến đó đã được đưa ra thành chủ đề thảo luận chưa?
⑩ いったん人の口に上ると消すのは難しい。
→ Một khi tin đồn rộ lên, rất khó để ngăn chặn.
⑪ 地震のことが話題に上る。
→ Chuyện động đất trở thành chủ đề.
⑫ 規約改正が議題に上る。
→ Việc sửa đổi thỏa thuận trở thành đề tài tranh luận.
⑬ 口の端に上る。
→ Được bàn tán / trở thành chủ đề bàn tán.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
2. Sử dung khi được Lên một vị trí/chức vụ cao
Ví dụ
⑭ 彼はついに王位に上った。
→ Anh ta cuối cùng cũng lên ngôi vua.
⑮ 彼は50歳で首相の位に上った。
→ Ông ấy đã lên chức Thủ tướng ở tuổi 50.
3. Cái gì đó được đưa lên trong bữa ăn
Ví dụ
⑯ 新鮮な魚が食卓に上った。
→ Cá tươi đã được phục vụ trong bữa ăn.
4. Nghĩa giống với 「登る」「昇る」(leo lên cao)
Ví dụ
⑰ 台の上に上る。
→ Leo lên trên bục.
⑱ 木に上る。
→ Leo lên cây.