Cấu trúc
N + にそくして
N + にそくした + N
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý “theo đúng với, phù hợp với, tuân thủ đúng như…” khi dùng với nghĩa là theo đúng sự thật, hay theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó
- ② Cần phân biệt 「 に即して 」 với 「 に則して 」
「に即して」→ phù hợp nhất với thực trạng, hoàn cảnh nào đó được đề cập đến trong nội dung câu chuyện.
「に則して」→ tuân theo, phù hợp với nguyên tắc, luật lệ, qui định, phương châm, hay tiền lệ nào đó .
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Xin hãy kể lại vụ án đó theo đúng sự thật.
⑩ 住宅の設計というのは土地の形、環境、主人の性格や生活に即して、設計者自身の スタイル も含め、アイデア を提供する事と思います。
→ Tôi nghĩ rằng, việc thiết kế nhà ở chính là đưa ra những ý tưởng đáp ứng phù hợp với địa hình, môi trường, tính cách và sinh hoạt của chủ nhà mà vẫn thể hiện được cá tính của người thiết kế.
⑪ 皆は大学入試合格出来るように、それぞれの大学の受験科目に即して、勉強を集中する。
→ Để đỗ đại học, mọi người tập trung vào những môn phù hợp có trong kì thi của từng trường.
⑫ どんな業界でも、時代に即した対策は最初、色々と反対されたけれど、時間を経ちながら、良い結果を得て、どんどん受け入れてくれるはず。
→ Trong bất cứ lĩnh vực nào cũng vậy, những đối sách phù hợp với thời đại, ban đầu sẽ bị nhiều phản đối dữ dội nhưng khi có được những kết quả tốt theo thời gian, chắc chắn dần dần cũng được chấp nhận.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!