① このような権威ある賞をいただきまして、誠に光栄の至りでございます。
→ Tôi cảm thấy vô cùng vinh dự khi nhận được một giải thưởng uy tín như thế này.
② この度、我が社の長年の社会奉仕活動に対して地域文化省をいただきましたこは誠に光栄の至りに存じます。
→ Lần này, công ty chúng tôi được nhận giải thưởng Văn hóa khu vực về những hoạt động cống hiến cho xã hội trong nhiều năm, chúng tôi cảm thấy vô cùng vinh dự.
③ この度、総理大臣にお目にかかれて、誠に光栄の至りです。
→ Lần này, có thể gặp mặt được ngài Thủ tướng, tôi cảm thấy vô cùng vinh dự.
④ このような後援会を開いてくださいまして、感激の至りです。
→ Được quý vị thành lập cho một hội ủng hộ viên như thế này, tôi vô cùng cảm kích.
⑤ 私のために、かくも盛大な会を開いていただき、感激の至りです。
→ Tôi vô cùng cảm kích khi được mọi người tổ chức cho một bữa tiệc trọng đại thế này.
※ かくも = かのように、これほどにも (…như thế này)
⑥ 就任パーティーの席上で新社長の名前を間違えるとは、思い返しても赤面の至りだ。
→ Chuyện nhầm tên ngài Giám đốc mới trong buổi tiệc nhậm chức, giờ nhớ lại thôi cũng đã thấy vô cùng xấu hổ.
⑦ ずっと前から憧れていた女優に握手してもらえて、もう感激の至りだ。
→ Được nữ diễn viên mà tôi hâm mộ trước giờ bắt tay, thật vô cùng cảm kích.
⑧ お二人の晴れやかな門出をお祝いできて、ご同慶の至りです。
→ Được chúc mừng nhân ngày hai bạn bắt đầu cuộc sống hạnh phúc, chúng tôi vô cùng sung sướng.
⑨ 酒を一気飲みしたうえ、真冬の川に飛び込むなんて、本当に若気の至りだった。
→ Sau khi uống cạn rượu, tôi đã nhảy xuống sông giữa mùa đông, thật sự đúng sự bốc đồng của tuổi trẻ.
※ 若気の至り:「若さのせいで犯した失敗」(những lầm lỗi do nông nổi của tuổi trẻ)
⑩ 彼があなたに随分失礼なことを言ったようですが、若気の至りと思って、許してやってください。→ Tôi nghĩ rằng nó đã nói những lời vô lễ với anh, nhưng có lẽ đó là do sự nông nổi của tuổi trẻ, xin anh bỏ qua cho nó.⑪
あなたのような有名な人に会えて、僕は実に感激のいたりです。→ Gặp được người nổi tiếng như ngài, tôi thực sự cực kỳ cảm kích.
⑫
外国に滞在するとき、あなたはいろいろお世話になって、本当に感謝の至りです。→ Khi tôi sống ở nước ngoài, anh đã giúp đỡ tôi rất nhiều, tôi thực sự vô cùng cảm ơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬
アメリカ大統領の前にばかばかしい行動を して、赤面の至りだった。→ Tôi đã làm hành động ngu ngốc trước mặt tổng thống Mỹ nên vô cùng xấu hổ.
⑭
偉大な学者にほめられて、光栄の至りです。→ Được nhà học giả vĩ đại khen ngợi nên tôi vô cùng vinh hạnh.