Cấu trúc
Danh từ + もさることながら
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi với dạng 『A もさることながら B』nhằm diễn đạt ý “A là như thế, nhưng B càng hơn thế nữa” hoặc “A như thế, nhưng thêm B cũng thế”. Hay điều nói đến ở vế 1 thì đã đành/ đã công nhận rồi nhưng còn có điều ở mức độ cao hơn nữa
- ② Mẫu câu nhằm nhấn mạnh vế sau. Thường sử dụng cho những sự việc được đánh giá tốt, đánh giá cao.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 外見もさることながら中身もすばらしい。
→ Bên ngoài thì hẳn nhiên rồi, bên trong cũng thật tuyệt vời.
⑥ 試合に勝つには選手の実力もさることながら、運も必要なのだ。
→ Việc chiến thắng trong trận đấu thì phải dựa vào thực lực của các cầu thủ nhưng hơn thế nữa, may mắn cũng rất cần thiết.
⑭ この作家が書くものは、鋭い感性もさることながら、注意深く選ばれた語彙と分の運び方が素晴らしい。
→ Những gì mà tác giả này viết, hơn cả những cảm nhận sắc sảo là sự tuyệt vời trong cách chọn lọc từ ngữ cẩn thận và phát triển câu cú.
⑮ その国では、観光もさることながら、伝統的な工芸品の買い物が楽しめる。
→ Ở đất nước đó, ngoài ngắm cảnh ra thì việc đi mua sắm đồ thủ công mỹ nghệ còn thú vị hơn.
⑯ 若者の政治的な無関心もさることながら、社会全体に政治に対する無力感が広がっているような気がする。
→ Việc người trẻ tuổi không quan tâm đến chính trị thì đã đành, nhưng dường như trong toàn xã hội, cảm giác bất lực đối với các vấn đề chính trị cũng đang lan rộng.
⑰ 年金の問題もさることながら、少子化対策は政府の大きな課題である。
→ Ngoài lương hưu, các sách lược giải quyết việc giảm tỉ lệ sinh cũng là một vấn đề lớn đối với chính phủ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
・Như vậy, nguyên cụm「~もさることながら」sẽ có nghĩa là「~はもちろんのこと、しかし」(…là hẳn nhiên, nhưng…)